Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Dolfenal: Công Dụng Và Những Điều Cần Lưu Ý # Top 13 Xem Nhiều | Avwg.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Dolfenal: Công Dụng Và Những Điều Cần Lưu Ý # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Dolfenal: Công Dụng Và Những Điều Cần Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất: Acid mefenamic.

Thuốc có thành phần tương tự: Mefenamic, Meditel, Cadinamic,…

Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất: Acid Mefenamic 500mg.

Tá dược: Lactose Monohydrat, Calci Phosphat dibasic khan, Hydroxypropylcellulose, Sodium Starch Glycolate, Magnesi stearat, Opadry.

Thuốc Dolfenal giúp làm giảm các chứng đau của cơ thể và các chứng đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình như:

Nhức đầu.

Đau nửa đầu.

Đau do chấn thương.

Tình trạng đau sau sinh.

Đau sau phẫu thuật.

Đau răng, đau và sốt theo sau các chứng viêm.

Tình trạng đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm với đau do co thắt hay đau hạ vị.

Không nên dùng thuốc Dolfenal nếu dị ứng với Acid mefenamic hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc. Ngoài ra, Dolfenal cũng không nên được sử dụng cho các đối tượng là người bị suy chức năng gan hoặc thận.

4.1. Cách dùng

Thuốc Dolfenal được bào chế ở dạng viên uống. Bệnh nhân nên uống thuốc trong bữa ăn hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ.

4.2. Liều dùng

Đối tượng dùng là trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn

Liều uống: dùng 1 viên uống Dolfenal 500mg/lần x 3 lần/ngày

Không nên kéo dài đợt trị liệu quá 7 ngày

Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu

Nổi ban, mề đay

Nhức đầu, chóng mặt

Xuất hiện tình trạng trầm cảm và có thể xảy ra tình trạng giảm bạch cầu thoáng qua 

Đôi khi gây cơn hen phế quản, buồn ngủ, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết

Nếu dùng với liều cao, có thể dẫn đến động kinh cơn lớn

Thuốc Dolfenal có thể xảy ra tương tác khi dùng chung với các chất chống đông dạng uống.

Thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng là bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa cấp tính.

Lưu ý đến thời gian điều trị khi dùng thuốc Dolfenal (không quá 7 ngày).

Các bệnh nhân uống thuốc Dolfenal đôi khi cho kết quả (+) khi thử nghiệm Bilirubin trong nước tiểu, có thể là do ảnh hưởng của chất chuyển hóa thuốc trong quá trình xét nghiệm.

8.1. Lái xe và vận hành máy móc

Dolfenal gây ra các tác dụng không mong muốn: chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác,… Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc. Nếu xuất hiện bất kì triệu chứng nào gây ảnh hưởng thì nên ngưng công việc để đảm bảo an toàn.

8.2. Phụ nữ mang thai và cho con bú

Chỉ nên dùng Dolfenal cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ. Vì Acid mefenamic có thể gây tác dụng phụ trên hệ tim mạch của trẻ nhũ nhi và được bài tiết qua sữa mẹ, do đó, nếu cần phải dùng thuốc thì nên ngưng cho con bú.

Triệu chứng quá liều cấp tính dẫn đến tình trạng: co giật, nôn mửa, tiêu chảy…

Xử trí:

Trong trường hợp này, nên làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày

Tập trung hỗ trợ và điều trị triệu chứng

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên

Để thuốc Dolfenal tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là  dưới 30 ºC.

Công Dụng Và Những Điều Cần Lưu Ý Khi Ăn Cơm Rượu Nếp

Cơm rượu là gì?

Là món ăn được lên men từ cơm nếp, món cơm rượu (hay còn gọi là rượu cái) có vị cay nồng, ngọt, có mùi hương thơm nồng của rượu đặc trưng và có nước tiết ra nên cơm hơi ướt. Để có được thành phẩm đó, người ta đem nấu chín gạo nếp rồi để nguội và cho ủ với men rượu khoảng 3 – 4 ngày.

Tùy theo loại gạo sử dụng mà có nhiều loại cơm rượu khác nhau như:

Cơm rượu nếp trắng

Cơm rượu nếp cẩm

Cơm rượu nếp lứt

Cơm rượu nếp cái hoa vàng

Đây là món ăn truyền thống thường xuất hiện vào dịp tết Đoan Ngọ. Nét đẹp văn hóa được duy trì nhờ món ăn này do người ta quan niệm rằng khi ăn rượu cái vào buổi sáng sớm, sâu bọ, giun sán, ký sinh trùng trong cơ thể người sẽ bị tiêu diệt do tính cay, nóng, chua của món ăn.

Công dụng của cơm rượu nếp đối với sức khỏe

Thúc đẩy tiêu hóa

Món cơm rượu thường được dùng làm món khai vị nhằm thúc đẩy tiêu hóa. Khi ăn, bạn sẽ được bổ sung chất xơ, axit nên có thể ngăn ngừa khó tiêu, đầy bụng, giúp đường ruột vận động tốt hơn làm thúc đẩy tiêu hóa hiệu quả hơn.

Phòng ngừa bệnh tiểu đường

Cơm rượu chứa nhiều chất xơ, vitamin B, lipid, gluxit, protit,… do được làm từ gạo nếp lứt hay gạo nếp cẩm nên còn nguyên lớp vỏ cám bên ngoài. Nhờ có những dưỡng chất đó, mà cơ thể bạn sẽ được bồi bổ, lượng đường trong máu được giảm và bệnh tiểu đường cũng được ngăn ngừa.

Giảm cholesterol xấu, ngăn ngừa các vấn đề về tim mạch

Cơm rượu nếp còn là món ăn có ích trong việc giảm cholesterol xấu trong máu. Nhờ đó, bạn có thể ổn định huyết áp nếu mắc bệnh huyết áp cao. Ngoài ra, cơm rượu còn chứa các hoạt chất lovastatine và egosterol giúp giảm thiểu nguy cơ bị tai biến mạch máu não, nâng cao sức khỏe tim mạch.

Hỗ trợ giảm cân

Không chỉ thúc đẩy tiêu hóa mà cơm rượu trắng còn hỗ trợ quá trình trao đổi chất trong cơ thể được diễn ra nhanh chóng. Món ăn này sẽ giúp tăng cường khả năng chuyển hóa chất béo, chất đạm trong cơ thể nên sẽ rất hữu ích trong việc kiểm soát cân nặng.

Bổ sung sắt, ngăn ngừa thiếu máu

Nhờ có hàm lượng chất sắt cao, nhất là cơm rượu làm từ nếp cẩm nên món ăn này còn có thể hỗ trợ cơ thể sản xuất tế bào hồng cầu, không còn nỗi lo thiếu sắt dẫn đến chứng thiếu máu.

Phòng ngừa các bệnh lý về xương khớp

Canxi và nhiều chất dinh dưỡng có trong gạo nếp lứt sẽ vẫn được giữ nguyên khi lên men thành rượu cái. Vì thế, khi ăn cơm rượu, cơ thể sẽ được bổ sung canxi tự nhiên, hệ xương được củng cố, các bệnh lý như loãng xương, thoái hóa khớp cũng được ngăn ngừa hiệu quả.

Làm đẹp da

Cơm rượu có thể giúp chống oxy hóa, dưỡng ẩm và làm trắng da khi có nhiều vitamin B, các chất dinh dưỡng cần thiết được bổ sung vào cơ thể.

Để làn da thêm sức sống, luôn mịn màng, tươi trẻ, bạn có thể làm mặt nạ từ cơm rượu. Bạn chỉ cần sử dụng cơm rượu nguyên chất hoặc kết hợp với sữa tươi, sữa chua không đường, trứng gà hoặc mật ong rồi đắp 2 – 3 lần mỗi tuần là được.

Cải thiện chất lượng cuộc yêu

Nếu dùng cơm rượu mỗi ngày, nam giới sẽ có thể cải thiện chất lượng đời sống tình dục. Bởi giống như rượu vang, cơm rượu sẽ thúc đẩy lưu thông tuần hoàn máu, bơm máu nhiều hơn đến dương vật. Vì vậy, khi quan hệ sẽ được hưng phấn hơn nhờ có cậu nhỏ cương cứng tốt.

Cách làm cơm rượu nếp

Tùy theo vùng miền, sở thích mà nhiều nơi có nhiều cách làm cơm rượu khác nhau. Để làm cơm rượu, các nguyên liệu cần phải có bao gồm gạo nếp, men ngọt, nước muối pha loãng hoặc một ít đường… Sau đó chỉ cần thực hiện các bước theo thứ tự các bước như ngâm nếp, giã men, gói cơm lại và đem ủ…

Tham khảo ngay: Bí quyết làm cơm rượu không chua và nếp không bị cứng

Cách ăn cơm rượu ngon nhất

Cũng giống như cách làm, đối với cơm rượu cũng có nhiều cách ăn tùy theo vùng miền, sở thích và khẩu vị của mỗi người. Một số cách ăn phổ biến có thể kể đến như:

Ăn cơm rượu nguyên chất

Bạn hoàn toàn có thể an tâm dùng cơm rượu trực tiếp sau khi ủ hoặc cho cơm rượu ủ xong vào tủ lạnh vài tiếng rồi dùng. Bởi khi ăn như thế, bạn sẽ cảm nhận được hương vị tự nhiên của rượu cái và cảm giác sảng khoái khi ăn cũng được tăng lên.

Nếu cơm rượu ủ quá cay hoặc có sở thích ăn ngọt, bạn chỉ cần cho thêm chút đường vào trộn đều là đã làm dịu vị của nó đi. Ngoài ra, bạn cũng có thể ăn cùng với đá, tuy nhiên nhiều người cho rằng cách ăn này sẽ làm cho món ăn bị loãng và nhạt hơn.

Ăn cùng với sữa chua

Ngoài những cách ăn phổ biến trên, cơm rượu còn là nguyên liệu đặc biệt quan trọng trong nhiều món ăn khác như lẩu gà cơm rượu, vịt tiềm cơm rượu, cá trứng hấp cơm rượu, tôm rim cơm rượu,…

Một số thắc mắc thường gặp khi ăn cơm rượu Ăn cơm rượu vào lúc nào là tốt nhất? Ăn cơm rượu có say không?

Cơm rượu có cồn do đường trong cơm nếp chuyển hóa thành trong lúc ủ lên men. Nồng độ cồn sẽ phụ thuộc vào thời gian ủ cơm rượu, càng lâu thì nồng độ cồn càng cao. Thế nhưng khả năng là rất thấp khi ăn với mức độ vừa phải.

Những ai không nên ăn cơm rượu?

Theo Đông y, những người có thể trạng nóng không nên dùng cơm rượu. Khi bạn có những dấu hiệu như da nổi nhiều mụn trứng cá, nước tiểu vàng, sắc lưỡi đỏ, trong người bứt rứt khó ngủ,… nếu ăn cơm rượu vào sẽ khiến âm – dương bị mất cân bằng trầm trọng và những triệu chứng đó sẽ càng thêm tồi tệ.

Đồng thời, bạn cũng không nên ăn cơm rượu nếu thuộc các trường hợp sau:

Trẻ nhỏ

Bệnh nhân bị dị ứng

Người mắc bệnh trầm cảm

Người có vấn đề về dạ dày

Người có da nổi nhiều mụn nhọt hoặc mụn trứng cá

Ăn cơm rượu có gây hại cho gan?

Nguồn: Trung Tâm Nghiên Cứu và Ứng Dụng Thuốc Dân Tộc

Thuốc Chophytol: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: Cao khô của lá Atiso (Cynara scolymus)

Chophytol được bào chế dưới dạng viên nén bao đường chứa hoạt chất được chiết từ lá Actiso. Thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa.

Chophytol có tác động trên gan và thận:

Tác động trên gan: kích thích tiết mật và tăng đổ mật vào ruột.

Tác động trên thận: tăng đào thải nước tiểu qua đường niệu.

Chophytol được chỉ định trong một số trường hợp:

Cải thiện chức năng đào thải chất độc khỏi cơ thể (dị ứng, mề đay, ngứa, vàng da, các tác dụng phụ của thuốc khác trên gan, mật,…).

Thông mật, lợi mật.

Bảo vệ tế bào gan trong trường hợp viêm gan cấp và mãn (ung thư gan, xơ gan, viêm gan siêu vi…).

Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc

Người viêm tắc mật, người thể hư hàn và rối loạn tiêu hóa do lạnh

Liều dùng

Thuốc được sử dụng cho người lớn. Ngày uống 1 – 2 viên x 3 lần/ngày, trước 3 bữa ăn chính hoặc khi triệu chứng xảy ra. Thời gian điều trị từ 2 đến 3 tuần.

Cách dùng

Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Bạn nên uống thuốc trước ăn để thuốc đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.

Bạn có thể gặp phải tiêu chảy nếu sử dụng liều cao Chophytol, hiếm khi nổi mề đay.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sản phẩm được bào chế từ các nguyên liệu có nguồn gốc dược liệu, chưa ghi nhận được trường hợp ảnh hưởng đến các thuốc dùng chung. Tuy nhiên, bạn nên đến bác sĩ, liệt kê các thuốc đang dùng (kể cả thuốc kê đơn, không kê đơn, thuốc từ dược liệu, thực phẩm chức năng) và xin ý kiến bác sĩ về việc sử dụng chung các thuốc với Chophytol (thời gian sử dụng, liều lượng,…).

Nếu bạn gặp bất kỳ những phản ứng bất lợi nào về việc dùng chung Chophytol với các thuốc đang sử dụng thì nên đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

Không dùng thuốc trong các trường hợp bị tắc ống mật và suy tế bào gan nặng

Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện tình trạng đau bụng hoặc tiêu chảy

Thuốc này có chứa sucrose, bệnh nhân bị bất dụng nạp với fructose, hội chứng kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu men sucrose – isomaltase không nên dùng thuốc này

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Không sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Có thể sử dụng thuốc trên đối tượng này

Khi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Chophytol là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Thuốc Candesartan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Candesartan.

Trong tăng huyết áp, candesartan làm giảm huyết áp động mạch phụ thuộc vào liều lượng, kéo dài. Về tác dụng hạ huyết áp, điều này là do giảm sức cản ngoại vi toàn thân, nhịp tim không tăng theo phản xạ. Không có dấu hiệu cho thấy hạ huyết áp liều đầu tiên nghiêm trọng hoặc quá mức hoặc tác dụng phục hồi sau khi ngừng điều trị.

Điều trị bằng candesartan cilexetil làm giảm tỷ lệ tử vong, giảm nhập viện do suy tim và cải thiện các triệu chứng ở bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thu thất trái.

Điều trị tình trạng tăng huyết áp.

Không những vậy, Candesartan còn giúp trong điều trị suy tim.

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc.

Không dùng thuốc trên các đối tượng là phụ nữ mang thai, cho con bú.

Đối tượng là bệnh nhân bị suy gan nặng và/hoặc ứ mật.

Không những vậy, không nên dùng thuốc trên người bệnh bị suy thận với nồng độ creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít hoặc K+ huyết ≥ 5 mmol/lít hoặc Clcr ≤ 30 ml/phút.

1. Cách dùng

Thuốc được bào chế ở dạng viên và dùng theo đường uống.

Uống thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ.

2. Liều dùng Điều trị tình trạng tăng huyết áp

Nên bắt đầu liều cho người lớn (kể cả người cao tuổi) là uống 8 mg/ lần/ ngày .

Cứ sau mỗi 4 tuần, nếu huyết áp giảm chưa đạt yêu cầu và bệnh nhân vẫn dung nạp được thuốc thì tăng liều thêm 8 mg/ ngày cho đến khi huyết áp giảm đạt yêu cầu hoặc đến liều tối đa 32 mg/ ngày (dùng 1 – 2 lần).

Trường hợp, đã dùng liều 32 mg/ ngày vẫn không có tác dụng thì điều trị phối hợp hoặc thay thuốc khác. Ở liều có tác dụng, huyết áp thường giảm sau 2 tuần và giảm tối đa sau 4 – 6 tuần.

Để duy trì dùng với liều: 8 – 32 mg/ngày tùy người bệnh.

Bệnh nhân suy gan, suy thận

Nên bắt đầu với liều là 2 mg/ngày.

Trường hợp người bệnh suy thận hoặc giảm thể tích nội mạch là 4 mg/ngày.

Đối tượng bị suy tim

Khởi đầu uống 4 mg/lần/ngày.

Cứ sau mỗi hai tuần nếu không đáp ứng có thể tăng liều gấp đôi đến tối đa 32 mg/ngày nếu bệnh nhân dung nạp được.

Cần giám sát chặt chẽ huyết áp của bệnh nhân trong quá trình tăng liều.

Phần lớn các triệu chứng đều nhẹ và mất dần theo thời gian.

Một số tác dụng phụ thường gặp như:

Hạ huyết áp.

Đau ngực.

Tăng kali huyết, giảm đường máu.

Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.

Đau lưng, cơ.

Suy thận.

Việc sử dụng chung với các thuốc sau có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết hoặc làm giảm huyết áp nghiêm trọng:

Ciclosporin.

Muối kali.

Thuốc lợi tiểu giữ kali và đối kháng aldosteron.

Thuốc lợi tiểu.

Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.

Cần thận trọng khi dùng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong các trường hợp có người bệnh bị hẹp động mạch thận.

Ngoài ra, cần kiểm soát tốt nồng độ kali huyết, đặc biệt ở đối tượng là người già và người suy thận, dùng liều khởi đầu thấp trên các bệnh nhân này là thích hợp.

Không những vậy, cần dùng thận trọng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II ở những người có hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, và ở những người có phì đại cơ tim.

1. Lái xe và vận hành máy móc

Candesartan có thể gây ra tình trạng chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi.

Do đó, cần thận trọng khi dùng trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như đã kể trên.

2. Phụ nữ có thai

Không khuyến cáo dùng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ.

Chống chỉ định sử dụng trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.

Khi được chẩn đoán có thai, nên ngừng ngay việc điều trị với candesartan và nếu thích hợp, nên bắt đầu liệu pháp thay thế.

Lưu ý, khi dùng thuốc trong tam cá nguyệt (3 tháng) thứ hai và thứ ba được biết là gây độc cho thai nhi (giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm phát triển xương sọ) và độc tính ở trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết).

Trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng thuốc nên được theo dõi chặt chẽ về tình trạng hạ huyết áp.

3. Phụ nữ cho con bú

Vẫn chưa có thông tin về việc sử dụng Candesartan cilexetil trong thời kỳ cho con bú.

Do đó, không nên khuyến cáo sử dụng thuốc và các phương pháp điều trị thay thế có cấu hình an toàn được thiết lập tốt hơn trong thời kỳ cho con bú sẽ được ưu tiên hơn, đặc biệt khi đang nuôi con sơ sinh hoặc trẻ sinh non.

Nếu xảy ra hạ huyết áp có triệu chứng, nên điều trị triệu chứng và theo dõi các dấu hiệu sinh tồn.

Nên đặt bệnh nhân nằm ngửa, nâng cao chân.

Nếu vẫn chưa đủ, nên tăng thể tích huyết tương bằng cách truyền như dung dịch muối đẳng trương.

Lưu ý Candesartan không bị loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Candesartan tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Thuốc Terfenadin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Terfenadin.

Terfenadine được biết đến là một thuốc kháng histamine đối kháng thụ thể H1. Trong đó:1

Thuốc có cấu trúc tương tự astemizole và haloperidol, một thuốc chống loạn thần butyrophenone.

Chất chuyển hóa hoạt động của terfenadine là fexofenadine.

Thuốc terfenadin hoạt động bằng cách:1

Cạnh tranh với histamine để liên kết tại các vị trí thụ thể H1 trong đường tiêu hóa, tử cung, mạch máu lớn và cơ phế quản.

Do đó, với sự gắn kết thuận nghịch này của terfenadine với các thụ thể H1 ngăn tình trạng phù nề và ngứa do những chất hóa học trung gian.

Terfenadine được dùng để điều trị viêm mũi dị ứng, tình trạng sốt và rối loạn tình trạng dị ứng trên da.1

Bên cạnh đó, việc dùng thuốc còn giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng bao gồm:2

Chảy nước mắt.

Hắt hơi, chảy nước mũi.

Ngứa.

Cảm giác kích ứng.

Chống chỉ định sử dụng Terfenadine3

Không sử dụng Terfenadin khi dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc trị nấm, thuốc điều trị loét, và kháng sinh.

Một số trường hợp khác3

Người bệnh nên thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Terfenadin nếu như đang gặp phải một trong số các trường hợp sau đây:

Bí tiểu hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

Bệnh thận hoặc gan.

Bệnh tim, đặc biệt là rối loạn nhịp tim.

Hạ kali máu.

Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

Cách dùng3

Dùng viên Terfenadin theo đường uống.

Uống thuốc với một ít nước.

Liều dùng4

Tuỳ theo từng đối tượng, liều dùng thuốc Terfenadin sẽ có sự khác biệt. Cụ thể như sau:

Dùng liều 60 – 120 mg/ ngày vào buổi sáng.

Hoặc 60 mg x 2 lần/ ngày.

Nên dùng tối đa: 120 mg/ ngày.

Đối tượng suy thận

Nếu độ thanh thải creatinin <40 ml/ phút thì nên giảm xuống một nửa liều để bắt đầu điều trị.

Bên cạnh công dụng của thuốc Terfenadin, rất nhiều người lo lắng rằng liệu loại thuốc này có gây ra tác dụng phụ nào không.

Theo đó, một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Terfenadin bao gồm:5

Xuất hiện tình trạng lo lắng, đánh trống ngực.

Bệnh nhân có thể mất ngủ.

Xảy ra các triệu chứng rối loạn nhẹ trên đường tiêu hóa.

Nổi ban đỏ đa dạng.

Có thể gây tiết sữa bất thường (galactorrhoea). Đây là tình trạng hiếm gặp và chưa có nhiều nghiên cứu về tình trạng này khi sử dụng Terfenadin.6

Nghiêm trọng hơn, có một số trường hợp có thể gặp phải những tình trạng điển hình như:5

Rối loạn nhịp thất bao gồm cả xoắn đỉnh.

Đánh trống ngực.

Chóng mặt, ngất hoặc co giật có thể chỉ ra rối loạn nhịp tim.

Viêm gan.

Thậm chí có thể dẫn đến tử vong.

Thuốc trị nấm như ketoconazole (Nizoral) và itraconazole (Sporanox).

Thuốc kháng sinh nhóm macrolid, erythromycin, hay azithromycin.

Thuốc kháng khuẩn streptogramin.

Thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu trên serotonin SSRI.

Các thuốc ức chế protease HIV và thuốc ức chế men sao chép ngược.

Ngoài ra, tương tác với thuốc chống loạn nhịp.4

Thận trọng khi dùng Terfenadin trên các đối tượng là trẻ em và người già.

Tránh sử dụng Terfenadin ở những bệnh nhân mắc bệnh tim hoặc bệnh gan.

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ngoài ra, nên cẩn thận sử dụng thuốc trên những trường hợp bị mất cân bằng điện giải, hoặc xác định rõ ràng hoặc nghi ngờ tình trạng kéo dài khoảng QT.4

Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Nên cân nhắc một cách cẩn thận về lợi ích trên mẹ cũng như nguy cơ gây hại cho trẻ để có thể quyết định sử dụng Terfenadin hiệu quả và an toàn nhất. Theo đó, cần thông báo với bác sĩ tình trạng sức khoẻ của bản thân. Từ đó, bác sĩ sẽ đưa ra lời khuyên phù hợp về việc có nên dùng thuốc hay không và dùng với liều lượng như thế nào để đảm bảo an toàn.7

Người lái xe và sử dụng máy móc

Rất hiếm gặp tình trạng đau đầu, chóng mặt khi dùng thuốc Terfenadin, nhưng trên thực tế điều này vẫn xảy ra. Do đó, hãy thật thận trọng khi dùng Terfenadin trên những đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc, ví dụ như người lái xe, hay sử dụng máy móc.6

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều Terfenadin.

Nếu liều đã quên kề với liều Terfenadin kế tiếp. Hãy dùng như lịch trình bình thường mà bác sĩ đã chỉ định.

Không dùng gấp đôi liều Terfenadin với mục đích bù vào liều đã quên.3

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc Terfenadin ở nơi khô ráo thoáng mát.

Tránh để Terfenadin tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ < 25°C.

Nếu thuốc có dấu hiệu ẩm mốc, thay đổi màu sắc không nên sử dụng.

Không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn những thông tin sử dụng thuốc Terfenadin. Một điểm đặc biệt cần nhớ đó là thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ rất nghiêm trọng thậm chí có thể dẫn đến tử vong. Vì thế, chỉ nên dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Tránh tự ý thay đổi liều lượng hoặc lạm dụng thuốc.

Trường hợp xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.

Thuốc Mecobalamin 500Mg: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Mecobalamin.

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Methycobal.

Mecobalamin là một loại coenzyme vitamin B12 nội sinh.

Mecobalamin giữ vai trò quan trọng trong việc chuyển methyl như một coenzyme trong sự tổng hợp methionine từ homocysteine.

Vai trò cụ thể của Mecobalamin trong cơ thể

Được vận chuyển hiệu quả đến các cơ quan tế bào thần kinh và tăng cường tổng hợp acid nucleic và protein.

Giúp tăng cường sự vận chuyển qua sợi trục và tái sinh sợi trục.

Ngoài ra, mecobalamin giúp tăng cường tạo myelin (tổng hợp phospholipid).

Phục hồi sự dẫn truyền chậm qua synap và phục hồi sự giảm chất dẫn truyền thần kinh trở về bình thường.

Thuốc Mecobalamin được dùng để điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên.

Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị tình trạng thiếu máu nguyên bào khổng lồ do thiếu vitamin B12.

Dị ứng với mecobalamin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.

4.1. Cách dùng

Có nhiều dạng dùng của chế phẩm Mecobalamin.

Ở dạng đường uống, dùng thuốc với một lượng nước vừa đủ.

Với đường tiêm, chuyên gia y tế (bác sĩ/ dược sĩ/ y tá) sẽ là người thực hiện các bước hoặc sẽ là người hướng dẫn cụ thể cách tiêm cho người bệnh.

4.2. Liều dùng

Tình trạng thiếu máu nguyên bào khổng lồ do thiếu vitamin B12, bệnh thần kinh ngoại vi:

Đối tượng: người lớn, dùng theo đường uống.

Liều dùng: 500 mcg x 3 lần/ ngày.

Lưu ý có thể điều chỉnh liều tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.

Đối tượng: Người lớn.

Liều dùng: 500 mcg qua tĩnh mạch hoặc tiêm bắp (IV/ IM) x 3 lần/ tuần trong 2 tháng.

Điều trị duy trì: 500 mcg qua tiêm IV/ IM mỗi 1-3 tháng.

Bệnh thần kinh ngoại vi đường tiêm

Đối tượng: Người lớn.

Liều dùng: 500 mcg qua tĩnh mạch hoặc tiêm bắp (IV/ IM) x 3 lần/ tuần.

Có thể điều chỉnh liều tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.

Ăn không ngon.

Tình trạng buồn nôn.

Tiêu chảy.

Hoặc xuất hiện các triệu chứng rối loạn đường tiêu hóa khác có thể xảy ra sau khi dùng thuốc.

Cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo về sự tương tác thuốc đặc hiệu nào được ghi nhận.

Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả cũng như an toàn khi dùng thuốc thì người bệnh cần phải thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc hoặc không phải thuốc đã, đang và sẽ dùng để được tư vấn sử dụng thuốc hợp lí hiệu quả

Không nên dùng thuốc trong thời gian quá lâu nếu không thấy đáp ứng sau một thời gian điều trị.

Ngoài ra, bản thân người bệnh cần phải dùng đúng thời gian điều trị với đúng liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định điều trị để kết quả điều trị đạt được hiệu quả tối ưu.

8.1. Lái xe và vận hành máy móc

Dựa trên các đặc tính dược lực học và các báo cáo về phản ứng phụ, vẫn chưa chắc chắn về khả năng làm suy giảm khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc của mecobalamin

Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng này

8.2. Phụ nữ giai đoạn thai kỳ

Vẫn chưa đánh giá được độ an toàn của mecobalamin trên đối tượng đang mang thai

Vì thế, chỉ nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có thai hoặc những phụ nữ nghi ngờ đang có thai nếu lợi ích điều trị dự tính cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Mecobalamin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Mecobalamin ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Dolfenal: Công Dụng Và Những Điều Cần Lưu Ý trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!