Bạn đang xem bài viết Thuốc Candesartan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất: Candesartan.
Trong tăng huyết áp, candesartan làm giảm huyết áp động mạch phụ thuộc vào liều lượng, kéo dài. Về tác dụng hạ huyết áp, điều này là do giảm sức cản ngoại vi toàn thân, nhịp tim không tăng theo phản xạ. Không có dấu hiệu cho thấy hạ huyết áp liều đầu tiên nghiêm trọng hoặc quá mức hoặc tác dụng phục hồi sau khi ngừng điều trị.
Điều trị bằng candesartan cilexetil làm giảm tỷ lệ tử vong, giảm nhập viện do suy tim và cải thiện các triệu chứng ở bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thu thất trái.
Điều trị tình trạng tăng huyết áp.
Không những vậy, Candesartan còn giúp trong điều trị suy tim.
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc.
Không dùng thuốc trên các đối tượng là phụ nữ mang thai, cho con bú.
Đối tượng là bệnh nhân bị suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
Không những vậy, không nên dùng thuốc trên người bệnh bị suy thận với nồng độ creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít hoặc K+ huyết ≥ 5 mmol/lít hoặc Clcr ≤ 30 ml/phút.
1. Cách dùngThuốc được bào chế ở dạng viên và dùng theo đường uống.
Uống thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ.
2. Liều dùng Điều trị tình trạng tăng huyết áp
Nên bắt đầu liều cho người lớn (kể cả người cao tuổi) là uống 8 mg/ lần/ ngày .
Cứ sau mỗi 4 tuần, nếu huyết áp giảm chưa đạt yêu cầu và bệnh nhân vẫn dung nạp được thuốc thì tăng liều thêm 8 mg/ ngày cho đến khi huyết áp giảm đạt yêu cầu hoặc đến liều tối đa 32 mg/ ngày (dùng 1 – 2 lần).
Trường hợp, đã dùng liều 32 mg/ ngày vẫn không có tác dụng thì điều trị phối hợp hoặc thay thuốc khác. Ở liều có tác dụng, huyết áp thường giảm sau 2 tuần và giảm tối đa sau 4 – 6 tuần.
Để duy trì dùng với liều: 8 – 32 mg/ngày tùy người bệnh.
Bệnh nhân suy gan, suy thận
Nên bắt đầu với liều là 2 mg/ngày.
Trường hợp người bệnh suy thận hoặc giảm thể tích nội mạch là 4 mg/ngày.
Đối tượng bị suy tim
Khởi đầu uống 4 mg/lần/ngày.
Cứ sau mỗi hai tuần nếu không đáp ứng có thể tăng liều gấp đôi đến tối đa 32 mg/ngày nếu bệnh nhân dung nạp được.
Cần giám sát chặt chẽ huyết áp của bệnh nhân trong quá trình tăng liều.
Phần lớn các triệu chứng đều nhẹ và mất dần theo thời gian.
Một số tác dụng phụ thường gặp như:
Hạ huyết áp.
Đau ngực.
Tăng kali huyết, giảm đường máu.
Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.
Đau lưng, cơ.
Suy thận.
Việc sử dụng chung với các thuốc sau có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết hoặc làm giảm huyết áp nghiêm trọng:
Ciclosporin.
Muối kali.
Thuốc lợi tiểu giữ kali và đối kháng aldosteron.
Thuốc lợi tiểu.
Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Cần thận trọng khi dùng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong các trường hợp có người bệnh bị hẹp động mạch thận.
Ngoài ra, cần kiểm soát tốt nồng độ kali huyết, đặc biệt ở đối tượng là người già và người suy thận, dùng liều khởi đầu thấp trên các bệnh nhân này là thích hợp.
Không những vậy, cần dùng thận trọng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II ở những người có hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, và ở những người có phì đại cơ tim.
1. Lái xe và vận hành máy móc
Candesartan có thể gây ra tình trạng chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi.
Do đó, cần thận trọng khi dùng trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như đã kể trên.
2. Phụ nữ có thai
Không khuyến cáo dùng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ.
Chống chỉ định sử dụng trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
Khi được chẩn đoán có thai, nên ngừng ngay việc điều trị với candesartan và nếu thích hợp, nên bắt đầu liệu pháp thay thế.
Lưu ý, khi dùng thuốc trong tam cá nguyệt (3 tháng) thứ hai và thứ ba được biết là gây độc cho thai nhi (giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm phát triển xương sọ) và độc tính ở trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết).
Trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng thuốc nên được theo dõi chặt chẽ về tình trạng hạ huyết áp.
3. Phụ nữ cho con bú
Vẫn chưa có thông tin về việc sử dụng Candesartan cilexetil trong thời kỳ cho con bú.
Do đó, không nên khuyến cáo sử dụng thuốc và các phương pháp điều trị thay thế có cấu hình an toàn được thiết lập tốt hơn trong thời kỳ cho con bú sẽ được ưu tiên hơn, đặc biệt khi đang nuôi con sơ sinh hoặc trẻ sinh non.
Nếu xảy ra hạ huyết áp có triệu chứng, nên điều trị triệu chứng và theo dõi các dấu hiệu sinh tồn.
Nên đặt bệnh nhân nằm ngửa, nâng cao chân.
Nếu vẫn chưa đủ, nên tăng thể tích huyết tương bằng cách truyền như dung dịch muối đẳng trương.
Lưu ý Candesartan không bị loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Candesartan tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.
Thuốc Chophytol: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: Cao khô của lá Atiso (Cynara scolymus)
Chophytol được bào chế dưới dạng viên nén bao đường chứa hoạt chất được chiết từ lá Actiso. Thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa.
Chophytol có tác động trên gan và thận:
Tác động trên gan: kích thích tiết mật và tăng đổ mật vào ruột.
Tác động trên thận: tăng đào thải nước tiểu qua đường niệu.
Chophytol được chỉ định trong một số trường hợp:
Cải thiện chức năng đào thải chất độc khỏi cơ thể (dị ứng, mề đay, ngứa, vàng da, các tác dụng phụ của thuốc khác trên gan, mật,…).
Thông mật, lợi mật.
Bảo vệ tế bào gan trong trường hợp viêm gan cấp và mãn (ung thư gan, xơ gan, viêm gan siêu vi…).
Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Người viêm tắc mật, người thể hư hàn và rối loạn tiêu hóa do lạnh
Liều dùngThuốc được sử dụng cho người lớn. Ngày uống 1 – 2 viên x 3 lần/ngày, trước 3 bữa ăn chính hoặc khi triệu chứng xảy ra. Thời gian điều trị từ 2 đến 3 tuần.
Cách dùngThuốc được sử dụng bằng đường uống. Bạn nên uống thuốc trước ăn để thuốc đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
Bạn có thể gặp phải tiêu chảy nếu sử dụng liều cao Chophytol, hiếm khi nổi mề đay.
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm được bào chế từ các nguyên liệu có nguồn gốc dược liệu, chưa ghi nhận được trường hợp ảnh hưởng đến các thuốc dùng chung. Tuy nhiên, bạn nên đến bác sĩ, liệt kê các thuốc đang dùng (kể cả thuốc kê đơn, không kê đơn, thuốc từ dược liệu, thực phẩm chức năng) và xin ý kiến bác sĩ về việc sử dụng chung các thuốc với Chophytol (thời gian sử dụng, liều lượng,…).
Nếu bạn gặp bất kỳ những phản ứng bất lợi nào về việc dùng chung Chophytol với các thuốc đang sử dụng thì nên đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:
Không dùng thuốc trong các trường hợp bị tắc ống mật và suy tế bào gan nặng
Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện tình trạng đau bụng hoặc tiêu chảy
Thuốc này có chứa sucrose, bệnh nhân bị bất dụng nạp với fructose, hội chứng kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu men sucrose – isomaltase không nên dùng thuốc này
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Không sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Người lái tàu xe hay vận hành máy mócCó thể sử dụng thuốc trên đối tượng này
Khi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Chophytol là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Thuốc Terfenadin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Terfenadin.
Terfenadine được biết đến là một thuốc kháng histamine đối kháng thụ thể H1. Trong đó:1
Thuốc có cấu trúc tương tự astemizole và haloperidol, một thuốc chống loạn thần butyrophenone.
Chất chuyển hóa hoạt động của terfenadine là fexofenadine.
Thuốc terfenadin hoạt động bằng cách:1
Cạnh tranh với histamine để liên kết tại các vị trí thụ thể H1 trong đường tiêu hóa, tử cung, mạch máu lớn và cơ phế quản.
Do đó, với sự gắn kết thuận nghịch này của terfenadine với các thụ thể H1 ngăn tình trạng phù nề và ngứa do những chất hóa học trung gian.
Terfenadine được dùng để điều trị viêm mũi dị ứng, tình trạng sốt và rối loạn tình trạng dị ứng trên da.1
Bên cạnh đó, việc dùng thuốc còn giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng bao gồm:2
Chảy nước mắt.
Hắt hơi, chảy nước mũi.
Ngứa.
Cảm giác kích ứng.
Chống chỉ định sử dụng Terfenadine3
Không sử dụng Terfenadin khi dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc trị nấm, thuốc điều trị loét, và kháng sinh.
Một số trường hợp khác3Người bệnh nên thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Terfenadin nếu như đang gặp phải một trong số các trường hợp sau đây:
Bí tiểu hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
Bệnh thận hoặc gan.
Bệnh tim, đặc biệt là rối loạn nhịp tim.
Hạ kali máu.
Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
Cách dùng3
Dùng viên Terfenadin theo đường uống.
Uống thuốc với một ít nước.
Liều dùng4Tuỳ theo từng đối tượng, liều dùng thuốc Terfenadin sẽ có sự khác biệt. Cụ thể như sau:
Dùng liều 60 – 120 mg/ ngày vào buổi sáng.
Hoặc 60 mg x 2 lần/ ngày.
Nên dùng tối đa: 120 mg/ ngày.
Đối tượng suy thậnNếu độ thanh thải creatinin <40 ml/ phút thì nên giảm xuống một nửa liều để bắt đầu điều trị.
Bên cạnh công dụng của thuốc Terfenadin, rất nhiều người lo lắng rằng liệu loại thuốc này có gây ra tác dụng phụ nào không.
Theo đó, một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Terfenadin bao gồm:5
Xuất hiện tình trạng lo lắng, đánh trống ngực.
Bệnh nhân có thể mất ngủ.
Xảy ra các triệu chứng rối loạn nhẹ trên đường tiêu hóa.
Nổi ban đỏ đa dạng.
Có thể gây tiết sữa bất thường (galactorrhoea). Đây là tình trạng hiếm gặp và chưa có nhiều nghiên cứu về tình trạng này khi sử dụng Terfenadin.6
Nghiêm trọng hơn, có một số trường hợp có thể gặp phải những tình trạng điển hình như:5
Rối loạn nhịp thất bao gồm cả xoắn đỉnh.
Đánh trống ngực.
Chóng mặt, ngất hoặc co giật có thể chỉ ra rối loạn nhịp tim.
Viêm gan.
Thậm chí có thể dẫn đến tử vong.
Thuốc trị nấm như ketoconazole (Nizoral) và itraconazole (Sporanox).
Thuốc kháng sinh nhóm macrolid, erythromycin, hay azithromycin.
Thuốc kháng khuẩn streptogramin.
Thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu trên serotonin SSRI.
Các thuốc ức chế protease HIV và thuốc ức chế men sao chép ngược.
Ngoài ra, tương tác với thuốc chống loạn nhịp.4
Thận trọng khi dùng Terfenadin trên các đối tượng là trẻ em và người già.
Tránh sử dụng Terfenadin ở những bệnh nhân mắc bệnh tim hoặc bệnh gan.
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ngoài ra, nên cẩn thận sử dụng thuốc trên những trường hợp bị mất cân bằng điện giải, hoặc xác định rõ ràng hoặc nghi ngờ tình trạng kéo dài khoảng QT.4
Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con búNên cân nhắc một cách cẩn thận về lợi ích trên mẹ cũng như nguy cơ gây hại cho trẻ để có thể quyết định sử dụng Terfenadin hiệu quả và an toàn nhất. Theo đó, cần thông báo với bác sĩ tình trạng sức khoẻ của bản thân. Từ đó, bác sĩ sẽ đưa ra lời khuyên phù hợp về việc có nên dùng thuốc hay không và dùng với liều lượng như thế nào để đảm bảo an toàn.7
Người lái xe và sử dụng máy mócRất hiếm gặp tình trạng đau đầu, chóng mặt khi dùng thuốc Terfenadin, nhưng trên thực tế điều này vẫn xảy ra. Do đó, hãy thật thận trọng khi dùng Terfenadin trên những đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc, ví dụ như người lái xe, hay sử dụng máy móc.6
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều Terfenadin.
Nếu liều đã quên kề với liều Terfenadin kế tiếp. Hãy dùng như lịch trình bình thường mà bác sĩ đã chỉ định.
Không dùng gấp đôi liều Terfenadin với mục đích bù vào liều đã quên.3
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc Terfenadin ở nơi khô ráo thoáng mát.
Tránh để Terfenadin tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ < 25°C.
Nếu thuốc có dấu hiệu ẩm mốc, thay đổi màu sắc không nên sử dụng.
Không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn những thông tin sử dụng thuốc Terfenadin. Một điểm đặc biệt cần nhớ đó là thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ rất nghiêm trọng thậm chí có thể dẫn đến tử vong. Vì thế, chỉ nên dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Tránh tự ý thay đổi liều lượng hoặc lạm dụng thuốc.
Trường hợp xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.
Thuốc Mecobalamin 500Mg: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Mecobalamin.
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Methycobal.
Mecobalamin là một loại coenzyme vitamin B12 nội sinh.
Mecobalamin giữ vai trò quan trọng trong việc chuyển methyl như một coenzyme trong sự tổng hợp methionine từ homocysteine.
Vai trò cụ thể của Mecobalamin trong cơ thể
Được vận chuyển hiệu quả đến các cơ quan tế bào thần kinh và tăng cường tổng hợp acid nucleic và protein.
Giúp tăng cường sự vận chuyển qua sợi trục và tái sinh sợi trục.
Ngoài ra, mecobalamin giúp tăng cường tạo myelin (tổng hợp phospholipid).
Phục hồi sự dẫn truyền chậm qua synap và phục hồi sự giảm chất dẫn truyền thần kinh trở về bình thường.
Thuốc Mecobalamin được dùng để điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị tình trạng thiếu máu nguyên bào khổng lồ do thiếu vitamin B12.
Dị ứng với mecobalamin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc.
4.1. Cách dùng
Có nhiều dạng dùng của chế phẩm Mecobalamin.
Ở dạng đường uống, dùng thuốc với một lượng nước vừa đủ.
Với đường tiêm, chuyên gia y tế (bác sĩ/ dược sĩ/ y tá) sẽ là người thực hiện các bước hoặc sẽ là người hướng dẫn cụ thể cách tiêm cho người bệnh.
4.2. Liều dùngTình trạng thiếu máu nguyên bào khổng lồ do thiếu vitamin B12, bệnh thần kinh ngoại vi:
Đối tượng: người lớn, dùng theo đường uống.
Liều dùng: 500 mcg x 3 lần/ ngày.
Lưu ý có thể điều chỉnh liều tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.
Đối tượng: Người lớn.
Liều dùng: 500 mcg qua tĩnh mạch hoặc tiêm bắp (IV/ IM) x 3 lần/ tuần trong 2 tháng.
Điều trị duy trì: 500 mcg qua tiêm IV/ IM mỗi 1-3 tháng.
Bệnh thần kinh ngoại vi đường tiêm
Đối tượng: Người lớn.
Liều dùng: 500 mcg qua tĩnh mạch hoặc tiêm bắp (IV/ IM) x 3 lần/ tuần.
Có thể điều chỉnh liều tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.
Ăn không ngon.
Tình trạng buồn nôn.
Tiêu chảy.
Hoặc xuất hiện các triệu chứng rối loạn đường tiêu hóa khác có thể xảy ra sau khi dùng thuốc.
Cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo về sự tương tác thuốc đặc hiệu nào được ghi nhận.
Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả cũng như an toàn khi dùng thuốc thì người bệnh cần phải thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc hoặc không phải thuốc đã, đang và sẽ dùng để được tư vấn sử dụng thuốc hợp lí hiệu quả
Không nên dùng thuốc trong thời gian quá lâu nếu không thấy đáp ứng sau một thời gian điều trị.
Ngoài ra, bản thân người bệnh cần phải dùng đúng thời gian điều trị với đúng liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định điều trị để kết quả điều trị đạt được hiệu quả tối ưu.
8.1. Lái xe và vận hành máy móc
Dựa trên các đặc tính dược lực học và các báo cáo về phản ứng phụ, vẫn chưa chắc chắn về khả năng làm suy giảm khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc của mecobalamin
Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng này
8.2. Phụ nữ giai đoạn thai kỳ
Vẫn chưa đánh giá được độ an toàn của mecobalamin trên đối tượng đang mang thai
Vì thế, chỉ nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có thai hoặc những phụ nữ nghi ngờ đang có thai nếu lợi ích điều trị dự tính cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Mecobalamin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Mecobalamin ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Thuốc Klacid (Clarithromycin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: clarithromycin 500 mg hoặc 250 mg.
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Hasanclar 500, Clarithro 500, Ketocrom 500, Caricin, Lomepen 500.
Klacid là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất là clarithromycin – nói nôm na, thuốc giúp tiêu diệt một số loại vi khuẩn trong cơ thể bạn. Thuốc Klacid được bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân bị nhiễm trùng, gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm. Các trường hợp cụ thể là:
Người bị nhiễm trùng đường hô hấp. Ví dụ: viêm xoang, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,…
Nhiễm trùng da và mô mềm (mức độ nhẹ – trung bình). Ví dụ: bệnh nhân bị viêm nang lông, chốc lở, viêm mô tế bào…
Ngoài ra, bác sĩ có thể chỉ định trong các trường hợp khác ví dụ nêu trên. Vì vậy, bệnh nhân cần uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc kháng sinh Klacid thuộc nhà sản xuất: Aesica (Anh).
Bột pha hỗn dịch Klacid 125 mg/5 ml, chai 60 ml có giá dao động từ: 115.000 – 120.000 đồng/chai.
Thuốc dạng viên nén phóng thích kéo dài Klacid MR, hộp 5 viên, có giá dao động từ: 220.000 – 245.000 đồng/hộp.
Thuốc Klacid Forte (hay còn gọi là Klacid 250 mg), hộp 14 viên, có giá dao động từ: 512.000 – 525.000 đồng/hộp.
Kháng sinh Klacid có nhiều dạng bào chế:
Klacid: Bột pha hỗn dịch.
Klacid MR và Klacid F
orte:
Viên nén.
Thuốc dạng viên nên được uống nguyên viên, không nghiền hoặc nhai thuốc. Thuốc có thể dùng mà không cần quan tâm đến các bữa ăn vì thức ăn không gây ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi nên sử dụng thuốc dạng cốm pha hỗn dịch uống (dạng hạt cốm đựng trong chai, có thể thêm vào lượng nước thích hợp và lắc chai để hòa trộn). Với dạng chai cốm pha hỗn dịch có thể dùng kèm hoặc không thức ăn, có thể uống cùng với sữa.
Chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn của thuốc lên trên phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Chỉ dùng nếu đã cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ.
Riêng thuốc Klacid Forte, phụ nữ đang mang thai không được sử dụng.
Các tác dụng phụ thường gặp khi uống thuốc kháng sinh Klacid bao gồm:
Đau bụng.
Tiêu chảy.
Buồn nôn, nôn.
Loạn vị giác, cảm giác nhạt miệng.
Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng.
Ngoài ra, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ khác như: ngứa, phát ban, chóng mặt, lo âu…
Thuốc Klacid cần được sử dụng cẩn trọng ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến nặng, hoặc bệnh nhân bị tổn thương chức năng gan.
Sử dụng thuốc có thể làm triệu chứng bệnh nhược cơ trầm trọng hơn.
Do một số tương tác nghiêm trọng có thể xảy ra, thuốc Klacid không được sử dụng đồng thời với các thuốc sau:
Terfenadine, astermizole, cisapride, pimozide. Việc sử dụng đồng thời với thuốc Klacid gây kéo dài loạn nhịp tim.
Ergotamin hoặc dihydro-ergotamin.
Thuốc lovastatin, simvastatin (thuốc trong điều trị rối loạn mỡ máu). Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng, khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất của thuốc statin. Bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng về cơ nếu sử dụng đồng thời.
Colchicine (thuốc dùng trong điều trị gút cấp): Đã có báo cáo về ngộ độc colchicine khi dùng đồng thời thuốc clarithomycin (Klacid) và thuốc colchicine, đặc biệt ở người cao tuổi.
Thuốc ticargrelor, ranolazine.
Ngoài ra, thuốc còn có thể tương tác với các thuốc khác, vì vậy bạn cần báo cho bác sĩ biết những loại thuốc mà bạn đang sử dụng để bác sĩ có những lựa chọn phù hợp.
Cần thông báo ngay cho bác sĩ để cân nhắc ngừng sử dụng thuốc trong các trường hợp như: Xuất hiện dấu hiệu, triệu chứng viêm gan, như vàng da, ngứa ngáy, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, đau bụng.
Đối với trường hợp quá liềuKhi dùng quá liều thuốc kháng sinh Klacid, người bệnh có thể gặp phải một số triệu chứng nguy hiểm. Cách xử trí là nên đưa bệnh nhân đến các cơ sở y tế gần nhất để kịp thời cứu chữa.
Khi lỡ quên liềuNgười bệnh nên dùng thuốc ngay khi phát hiện quên liều. Trong trường hợp thời điểm phát hiện gần đến liều tiếp theo thì có thể bỏ qua liều đã quên, uống liều tiếp theo như bình thường.
Bệnh nhân không được tự ý dùng bù liều thuốc mà nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Bạn để thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh tiếp xúc thuốc với ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Cách pha thuốc Klacid 125 mg/5 ml dạng hỗn dịch, sau khi pha có thể sử dụng được trong 14 ngày khi bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C) trong chai lọ nút kín. Không để thuốc hỗn dịch trong tủ đông lạnh, cần bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Ngoài Klacid, trên thị trường còn có một số thuốc chứa thành phần clarithromycin với công dụng tương tự: Clathrimax, Clarithromycin STADA, Agiclari…
Thuốc Klacid là một thuốc kháng sinh, người bệnh cần sử dụng đủ liều lượng và số ngày theo chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả tối ưu và tránh tình trạng đề kháng thuốc. Nếu có bất kì thắc mắc gì, hãy liên hệ bác sĩ/dược sĩ để được tư vấn chính xác.
Thuốc Sifrol (Pramipexole): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Pramipexole.
Tên thành phần tương tự: Ramipex, Mirapex, Pramipexole, Pramiwell, Mirapexin, Pramixil…
Thuốc Sifrol là thuốc có chứa hoạt chất pramipexole. Pramipexole là một chất chủ vận dopamine liên kết với tính chọn lọc và tính đặc hiệu cao đối với phân họ D2 của các thụ thể dopamine có ái lực với thụ thể D3 và có hoạt tính nội tại đầy đủ.
Pramipexole giúp làm giảm bớt sự thiếu hụt vận động của bệnh Parkinson bằng cách kích thích các thụ thể dopamine trong khối. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng pramipexole ức chế tổng hợp, giải phóng và vận chuyển dopamine.
Thuốc Sifrol (pramipexole) có tác dụng điều trị các dấu hiệu và triệu chứng bệnh Parkinson vô căn. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị hội chứng chân không yên vô căn ở mức độ từ vừa đến nặng.
Bạn không nên dùng thuốc nếu dị ứng với pramipexole hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
3.1. Cách dùng
Uống thuốc với nước.
Có thể dùng cùng bữa ăn.
Viên nén phóng thích chậm: Uống nguyên viên, không nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nát.
3.2. Liều dùng
Người trưởng thành
Parkinson:
Liều dùng: Khởi đầu 0,125 mg/ lần x 3 lần/ngày. Mỗi tuần có thể tăng dần 0,75 mg /ngày, tối đa 4,5 mg/ ngày.
Viên nén phóng thích chậm: khởi đầu 0,375 mg/ lần/ ngày. Có thể tăng dần liều mỗi tuần thêm 0,75 mg/ ngày, tối đa 4,5 mg/ ngày.
Ngừng điều trị: cần giảm liều từ từ.
Hội chứng chân không yên:
Viên nén: khởi đầu 0,125 mg/ ngày 1 lần trước khi đi ngủ 2-3 giờ,
Có thể tăng liều mỗi 4-7 ngày, tối đa 0,75 mg/ ngày.
Đối với trẻ em & thiếu niên < 18 tuổi
Được khuyến cáo không sử dụng thuốc Sifrol (pramipexole). Trường hợp bệnh nhân suy thận cần phải đánh giá độ thanh thải creatinin CrCl để hiệu chỉnh liều dùng cho phù hợp.
Táo bón.
Ăn nhiều.
Buồn nôn.
Hạ huyết áp.
Phù ngoại biên.
Rối loạn vận động.
Mơ bất thường, lú lẫn.
Bị chóng mặt, nhức đầu.
Rối loạn ham muốn tình dục.
Xuất hiện tình trạng mệt mỏi, ảo giác.
Chứng uốn cong đầu và cổ, suy tim, hội chứng cai thuốc đồng vận dopamin.
Cimetidine và amantadine: có thể tương tác với pramipexole dẫn đến giảm độ thanh thải của một trong hai hoặc cả hai sản phẩm thuốc.
Levodopa: nên giảm liều levodopa và liều của các sản phẩm thuốc chống giun sán khác được giữ cố định trong khi tăng liều Sifrol.
Thuốc an thần hoặc rượu khác: kết hợp với pramipexole vì có thể gây tăng tác dụng phụ.
Rối loạn kiểm soát xung lực và các hành vi cưỡng chế: tăng ham muốn tình dục.
Chứng khó đọc: có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc ban đầu.
Rối loạn tâm thần: chỉ nên được điều trị bằng chất chủ vận dopamine nếu lợi ích tiềm năng vượt trội so với rủi ro.
Vấn đề thị lực: nên theo dõi nhãn khoa theo chu kỳ đều đặn hoặc nếu có bất thường về thị lực.
Vấn đề tim mạch: Trong trường hợp bị bệnh tim mạch nặng, cần cẩn thận khi dùng thuốc.
Vấn đề thần kinh: Các triệu chứng gợi ý hội chứng ác tính thần kinh đã được báo cáo khi ngừng điều trị bằng dopaminergic đột ngột.
Hội chứng cai thuốc chủ vận dopamine: bao gồm các triệu chứng như trầm cảm, thờ ơ, lo lắng, mệt mỏi, đổ mồ hôi và đau có thể nghiêm trọng.
7.1. Phụ nữ mang thai
Tác dụng đối với thai kỳ và cho con bú vẫn chưa được nghiên cứu ở người. Nghiên cứu cho thấy Pramipexole không gây quái thai ở chuột và thỏ.
Bạn không nên được sử dụng trong khi mang thai trừ khi đã được đánh giá là cần thiết.
7.2. Phụ nữ cho con búPramipexole gây ức chế bài tiết prolactin ở người, nên ức chế tiết sữa. Hiện vẫn chưa có nghiên cứu chứng minh pramipexole có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Trong trường hợp chưa có dữ liệu cụ thể chứng minh độ an toàn của thuốc trên đối tượng này. Do đó, không nên sử dụng trong thời gian cho con bú. Tuy nhiên, nếu việc sử dụng thuốc là một điều cần thuốc thì tốt nhất là nên ngừng cho con bú trong quá trình dùng thuốc.
7.3. Phụ nữ có khả năng sinh conCác triệu chứng có thể có nếu xảy ra tình trạng này buồn nôn, nôn, tăng kali máu, gây tình trạng ảo giác, kích động và hạ huyết áp.
Hiện nay, vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi quá liều có thể yêu cầu các biện pháp hỗ trợ chung, cùng với rửa dạ dày, truyền dịch tĩnh mạch, dùng than hoạt tính và theo dõi điện tâm đồ.
Nếu lỡ quên liều, hãy dùng ngay sau khi nhớ ra.
Lưu ý rằng nếu liều quên kề với liều kế tiếp. Hãy bỏ qua và dùng như theo lịch trình bình thường.
Không được dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên vì có thể gây ra nhiều tác dụng phụ không mong muốn.
Bảo quản thuốc dưới 30°C.
Để thuốc kĩ trong vỉ thuốc.
Nên bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không để thuốc ở nơi ẩm ướt hoặc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Hy vọng những thông tin về thuốc Sifrol (pramipexole) có thể giúp bạn hiểu và nắm bắt rõ hơn về công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng thuốc.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Candesartan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!