Xu Hướng 10/2023 # Sterimar: Nước Biển Xịt Mũi Cho Người Lớn Và Các Lưu Ý Khi Dùng # Top 17 Xem Nhiều | Avwg.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Sterimar: Nước Biển Xịt Mũi Cho Người Lớn Và Các Lưu Ý Khi Dùng # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Sterimar: Nước Biển Xịt Mũi Cho Người Lớn Và Các Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thông tin về thành phần

Thành phần trong thuốc: nước muối biển Sterimar chứa nước biển tinh khiết 100% là dung dịch đẳng trương, giàu các nguyên tố khoáng vi lượng có lợi cho mũi, an toàn khi sử dụng.

Tên gọi khác: Sterimar Hypertonic.

Đây là dung dịch đẳng trương là dung dịch có nồng độ muối giống như nồng độ muối trong dịch cơ thể.

Ngoài ra, còn có 31.82 ml nước biển nguyên chất trong 100 ml dung dịch.

Khí nén trong bình: Nitơ.

Một số điểm cần biết

Đầu tiên, mũi là chìa khóa của hô hấp lành mạnh, là rào cản đầu tiên chống lại các yếu tố gây bệnh được hít vào. Với chức năng lọc sạch, làm ấm và làm ẩm không khí qua mũi như một hệ thống điều hòa của mũi. Khi bị tắc nghẽn hay quá khô, mũi không thể thực hiện tốt các chức năng của mình. Tại thời điểm này, hàng rào bảo vệ này của cơ thể bị suy yếu đi trước các yếu tố gây bệnh là vi rút, vi khuẩn hay các dị nguyên gây dị ứng.

Do vậy, với Sterimar, giàu các nguyên tố khoáng vi lượng có lợi cho mũi. Hoạt động bằng cách nhờ hệ thống phun sương vi hạt nhẹ nhàng khuyếch tán vào từng ngóc ngách của hốc mũi, tăng thời gian tiếp xúc của niêm mạc mũi với các nguyên tố khoáng vi lượng.

Điểm nổi bật với xịt mũi Sterimar là đem lại cảm giác dễ chịu tức thì.

Những dòng khác có cùng công dụng

Sterimar copper.

Sterimar sulphur.

Sterimar manganese.

Thuốc do công ty Sofibel SAS. (Pháp) sản xuất.

Sterimar là một chế phẩm y tế, phù hợp với nhiều đối tượng và được dùng  để

Vệ sinh mũi hàng ngày.

Ngoài ra, giúp phòng ngừa các bệnh về tai mũi họng.

Không những vậy, thuốc còn hỗ trợ điều trị các bệnh lý về tai mũi họng.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của bình xịt Sterimar.

Sterimar nước biển phun sương có giá tham khảo 85.000 vnđ/chai 50 ml.

Cách dùng

Sterimar người lớn với đặc điểm là vòi phun an toàn, phù hợp cho mọi lứa tuổi. Khi dùng bình xịt, người dùng lần lượt thực hiện các bước sau đây.

Đầu tiên, đưa nhẹ vòi phun vào từng mũi cho vừa khít.

Tiếp đến, ấn nhanh gọn vòi phun.

Sau đó, để dung dịch dư kéo theo chất nhầy chảy ra ngoài và hỉ mũi.

Tiếp tục làm lại động tác với lỗ mũi bên kia.

Cuối cùng, sau khi đã thực hiện xong, cần rửa sạch vòi phun bằng xà bông và lau khô.

Liều dùng Sterimar người lớn

Chế phẩm Sterimar được dùng bằng cách xịt vào mỗi bên mũi.

Liều xịt: người dùng có thể sử dụng từ 2 tới 6 lần mỗi ngày. Mỗi lần 2 nhát xịt, 1 nhát/ lỗ mũi.

Vẫn chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng sản phẩm cho đến hiện tại.

Tuy nhiên, cần phải  lưu ý và theo dõi tình trạng sức khỏe làn da khi dùng. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng dị ứng hoặc các triệu chứng bất thường nào thì cần báo ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.

Vẫn chưa có các báo cáo về tình trạng tương tác thuốc khi dùng chung với xịt mũi Sterimar.

Tuy nhiên, người bệnh cần thông tin đầy đủ về tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để bác sĩ tư vấn cách sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.

Người dùng cần thực hiện theo các hướng dẫn của nhà sản xuất để có thể đạt được hiệu quả tối ưu nhất.

Trường hợp vẫn chưa rõ cách dùng thì cần hỏi dược sĩ/ bác sĩ thật kĩ trước khi dùng.

Lái xe và vận hành máy móc

Bình nước biển sâu Sterimar chỉ dùng để xịt mũi và hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ,…

Do đó, có thể sử dụng thuốc này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe cũng như điều khiển, vận hành máy móc.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Hỏi dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng nước biển sâu Sterimar người lớn này.

Chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi xịt quá liều xịt muối biển Sterimar.

Khi dùng thuốc quá liều thì các lần dùng tiếp theo sử dụng đúng liều theo chỉ dẫn.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để chế phẩm thuốc xịt mũi Sterimar tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để sản phẩm thuốc Sterimar ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Nước Làm Bóng (Nước Trợ Xả) Máy Rửa Chén Là Gì? Công Dụng Và Các Lưu Ý Khi Dùng

Nước làm bóng (nước trợ xả) máy rửa chén là gì?

Nước trợ xả (còn gọi là nước làm bóng) có tác dụng làm bóng và làm khô chén đĩa, dụng cụ nhà bếp,… và giúp các dụng cụ sạch sẽ hơn. Khi dùng nước trợ xả vào trong máy, máy sẽ tự động đưa chất làm bóng vào trước khi đi vào chu trình sấy khô chén đĩa.

Cụ thể, tguyên lý hoạt động của máy rửa chén là phun nước thật mạnh và tạo dòng xoáy để rửa các chất bẩn, do đó khi kết hợp với các chất tẩy rửa dành riêng (nước trợ xả) cho máy rửa chén để làm sạch và tạo độ bóng cho chén đĩa.

Công dụng của nước bóng máy rửa chén

Làm bóng và làm khô bát đĩa, các đồ sành sứ, thủy tinh… trước khi sấy khô.

Hạn chế các mảng bám Canxi, làm cho các dụng cụ sẽ trở nên bóng, sáng và sạch sẽ hơn. Đặc biệt là đối với chén, đĩa, dụng cụ ăn uống làm bằng thủy tinh và bạc. 

Hỗ trợ cho quá trình làm khô được nhanh hơn. 

Nhiều loại nước bóng với hương liệu tự nhiên giúp chén bát lưu giữ hương thơm dịu nhẹ suốt ngày dài. 

Mặc dù đây không phải là sản phẩm nhất thiết phải có, nhưng các bà nội trợ sử dụng máy rửa chén lâu năm đều cho rằng dùng nước trợ xả cho máy rửa chén là thật sự rất cần thiết, vì vừa tiết kiệm chi phí chăm sóc máy rửa chén và dụng cụ nhà bếp, lại còn đỡ tốn thời gian.

Quy trình sử dụng nước bóng máy rửa chén

Bước 1: Loại bỏ thức ăn thừa trên chén, đĩa, xếp vào máy rửa bát theo đúng vị trí.

Bước 2: Mở ngăn dung dịch dùng để chứa chất làm bóng trên máy rồi đổ dung dịch đầy ngăn.

Bước 3: Sau đó chọn mức làm bóng từ 1 – 6 rồi đóng nắp lại, và bấm nút khởi động máy và các chu trình rửa diễn ra bình thường. Khi đến chu trình sử dụng chất làm bóng, máy sẽ tự động mở nắp để lấy.

Lưu ý khi sử dụng nước bóng máy rửa chén Sử dụng nước làm bóng với liều lượng phù hợp 

Chỉ cho nước bóng vào trong ngăn chứa với liều lượng phù hợp thường khoảng 50 ml. Đồng thời lựa chọn mức làm bóng phù hợp với chén bát, dụng cụ ăn uống trong máy. 

Sử dụng kết hợp với chất trợ bóng

Dùng kết hợp chất trợ bóng để quá trình hong khô bát đĩa diễn ra nhanh chóng hơn và tiết kiệm điện năng.

Lưu ý trong khâu bảo quản

Bạn cần đậy kỹ nắp và bảo quản chất làm bóng nơi khô ráo, thoáng mát sau khi sử dụng, đặt ở nơi cao để tránh xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý khi nước trợ xả bị tràn trong quá trình rửa bát

Khi gặp tình huống này, hãy dừng chu trình rửa, mở máy rửa bát để bọt tan hết và lau đi phần nước trợ xả bị tràn và gài chặt nắp ngăn đựng nước trợ xả. Sau đó, khởi động 1 chương trình rửa bất kỳ để xả nước, lặp đi lặp lại cho tới khi hết bọt trong máy.

Advertisement

Lựa chọn những sản phẩm nước làm bóng an toàn, uy tín

Tìm hiểu kĩ các dòng nước bóng hiện có trên thị trường và lựa chọn sản phẩm thích hợp. Đồng thời chọn mua sản phẩm nước làm bóng ở các cơ sở uy tín để đạt lượng tương ứng với giá thành của nó. 

Phân loại đồ dùng trong máy rửa bát

Sắp xếp chúng hợp lý và lựa chọn chương trình rửa phù hợp để máy rửa bát cũng như để nước bóng phát huy tối đa hiệu quả.

A.t Domperidon Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Hoạt chất trong A.t Domperidon: Domperidon.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Domperidon GSK, Domperidon Savi, Domperidon STADA,…

A.t Domperidon là sản phẩm được sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên. Đây là một thuốc chống nôn hiệu quả cũng như điều trị một số vấn đề khác trên hệ tiêu hóa.

Thành phần chính của thuốc A.t Domperidon là domperidon. Hoạt chất này nằm trong nhóm chất đối kháng dopamine. Domperidon hoạt động bằng cách ngăn chặn thụ thể dopamin trong ruột. Từ đó làm tăng chuyển động hoặc co bóp các cơ trong dạ dày và ruột. Điều này làm tăng tốc độ di chuyển của thức ăn qua đường tiêu hóa một cách nhanh chóng và dễ dàng.1

Thuốc A.t Domperidon có công dụng trong điều trị chứng buồn nôn và nôn ở mức độ nặng, đặc biệt ở người bệnh đang được điều trị bằng thuốc độc tế bào. Ngoài ra, thuốc còn có hiệu quả với chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị hay cảm giác khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn di chuyển chậm xuống ruột.

Cách dùng

Thuốc At Domperidon được dùng đường uống và trước bữa ăn 15 – 30 phút.

Liều dùng cho từng đối tượng2

Bạn có thể tham khảo liều lượng thuốc A.t Domperidon như sau:

Người lớn: 1 – 2 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.

Trẻ em trên 1 tuổi: dùng liều 0,2 – 0,4 mg/kg thể trọng x 3 – 4 lần/ngày.

Thuốc A.t Domperidon chỉ được dùng tối đa là 80 mg/ngày. Lưu ý, nên sử dụng cho cả người lớn và trẻ em từ liều thấp nhất có hiệu quả. Trong một số trường hợp cần thiết, có thể tăng liều để đạt được hiệu quả điều trị. Tuy nhiên, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi quyết định tăng liều thuốc A.t Domperidon.

Giá thuốc A.t Domperidon khác nhau tùy thuộc vào dạng đóng gói hay cơ sở bán lẻ thuốc. Bạn có thể tham khảo mức giá sau:

Chai 30 ml có giá khoảng 60.000 VNĐ.

Hộp chứa 30 ống có giá khoảng 90.000 VNĐ.

Thuốc có những tác dụng phụ sau đây:

Buồn ngủ và rối loạn ngoại tháp xảy ra với tỷ lệ rất thấp. Nguyên nhân thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu – não (trẻ sinh non, tổn thương màng não) hoặc do người bệnh sử dụng quá liều.

Rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy sữa, vú to hoặc vú đau tức do tăng prolactin huyết thanh. Những tác dụng phụ này thường gặp ở người dùng thuốc liều cao dài ngày.

Nguy cơ cao bị loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch cao hơn ở bệnh nhân dùng liều hàng ngày trên 30 mg hoặc bệnh nhân trên 60 tuổi.

Những thuốc sau đây có thể bị tương tác thuốc khi dùng chung với A.t Domperidon:

Thuốc kháng cholinergic gây ức chế tác dụng của domperidon. Có thể dùng atropin sau khi uống domperidon ở trường hợp cần thiết.

Thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid nếu muốn uống cùng với domperidon thì phải dùng thuốc domperidon trước bữa ăn và hai loại thuốc kia sau bữa ăn.

Những người bệnh bị nôn sau mổ, chảy máu tại đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học không dùng thuốc này thường xuyên và dài ngày.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được A.t Domperidon?

Phụ nữ mang thai và cho con bú cần chống chỉ định với thuốc A.t Domperidon.

Đối tượng thận trọng khi dùng A.t Domperidon

Đối với người bị bệnh Parkinson, chỉ được dùng thuốc A.t Domperidon trong thời gian 12 tuần và chỉ dùng khi các biện pháp chống nôn khác không có hiệu quả.

Những người bệnh suy thận cần phải giảm liều 30 – 50% và phân thuốc ra nhiều lần trong ngày.

Sử dụng thuốc At Domperidon thận trọng ở những đối tượng có nguy cơ cao như:

Người có khoảng thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài (nhất là khoảng QT).

Người có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, hạ magnesi máu).

Người có bệnh nền là tim mạch (suy tim xung huyết).

Để xử trí ngộ độc và quá liều thuốc A.t Domperidon, ta có những cách sau: gây lợi tiểu thẩm thấu, rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

Nếu bạn lỡ quên uống thuốc và việc này vừa xảy ra cách liều đúng không lâu, hãy uống ngay khi vừa nhớ ra. Còn nếu bạn đã quên uống cách đó khá lâu, hãy bỏ qua liều quên và uống liều tiếp theo đúng thời gian quy định.

Trước khi sử dụng, hãy đọc thật kỹ hướng dẫn sử dụng để đảm bảo thuốc phát huy hết hiệu quả và an toàn. Bên cạnh đó, bạn không nên sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng, thuốc bị hư hỏng, ống bị vỡ, nứt,…

Bảo quản thuốc tại nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30°C. Ngoài ra, người lớn hãy để thuốc tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.

Liều Dùng, Cách Dùng, Lưu Ý Khi Sử Dụng Bách Bộ

Hình ảnh cây bách bộ

Bách bộ được dùng dưới dạng thuốc sắc, nấu thành cao hoặc nghiền thành bột.

Liều lượng dùng phụ thuộc vào từng bệnh lý, cụ thể như sau:

– Ho: liều dùng mỗi ngày dưới dạng nấu thành cao hoặc sắc thuốc là 6 – 20 gram.

– Trị giun:giun đũa là 7 – 10 gram sắc thuốc, giun kim là 40 gram bách bộ tươi sắc thuốc.

Rễ củ là bộ phận thường được sử dụng để làm thuốc của cây bách bộ

Theo đông y, bách bộ có tác dụng nhuận phổi, chữa ho, ngoài ra còn có tác dụng tẩy giun, trừ sâu bọ, chấy rận,…. Bộ phận làm thuốc là rễ củ già của cây bách bộ, được thu hoạch vào mùa thu đông, trước khi thu hoạch người ta sẽ cắt bỏ dây thân, đào toàn bộ củ lên, rửa sạch rồi tùy vào mục đích sử dụng sẽ để tươi hoặc đem phơi hay sấy khô.

Một số bài thuốc có chứa bách bộ mà các bạn có thể sử dụng:

Trị ho lao: bách bộ 40g, thiên môn 40g, mạch môn 40g, bạch mai 3 quả, tang bạch bì 20g. Tất cả tán bột. Dùng 1 chén nước cốt gừng tươi hoà với mật ong làm viên bằng hạt nhãn. Mỗi lần ngậm 1 viên. Chữa ho lâu năm, phiền nhiệt dần thành ho lao ( Nam dược thần hiệu ).

Trị viêm phế quản, hen suyễn: bách bộ 20g, ma hoàng 8g, tỏi 1 củ, rễ cây bông 3 cái. Sắc uống.

Chữa lao phổi: bách bộ 16g, hoàng cầm 12g, đan sâm 12g, đào nhân 12g. Sắc uống. Ngày 1 thang, uống liền trong 2 – 3 tháng.

Chữa cảm mạo gây ho, ngứa họng, có ít đờm: bách bộ 16g, kinh giới 12g, bạch tiền 12g, cát cánh 12g. Sắc uống.

Trị trẻ em ho do lạnh: bách bộ sao 30g, ma hoàng ( bỏ đốt ) 30g, hạnh nhân ( bỏ vỏ và đầu nhọn rồi đem sao ) 30g. Tất cả nghiền nhỏ hòa nước cơm làm viên bằng hạt ngô. Mỗi lần uống 2-3 viên với nước ấm, ngày 2 lần.

Tẩy giun kim: bách bộ tươi 40g ( bằng 20g bách bộ khô ), nước 200ml, sắc đun sôi trong nửa giờ, cô lại còn khoảng 30ml. Dùng nước thuốc thụt giữ 20 phút. Điều trị như vậy trong thời gian 10-12 ngày là khỏi bệnh giun kim.

Trị chấy rận: bách bộ 200g, rượu trắng 1.000ml ngâm trong 24 giờ, lấy dung dịch rượu bôi vào chỗ bị chấy rận.

Trị phát ban: bách bộ 20g, khổ sâm 12g, bằng sa 8g, hùng hoàng 8g. Sắc đặc, bôi rửa chỗ bị phát ban.

Trị đau bụng do các loại trùng sán: bách bộ nấu thành cao, uống thường xuyên phòng trị các loại trùng.

Sát khuẩn vết côn trùng đốt: bách bộ giã nát, xoa vào chỗ mẩn ngứa, muỗi đốt, viêm da, sâu bọ đốt.

Trị các loại côn trùng vào lỗ tai: bách bộ ( sao ) nghiền nát, trộn với dầu mè bôi trong lỗ tai.

Diệt côn trùng:

– Nước sắc bách bộ, thêm ít đường mật để diệt ruồi.

– Dung dịch 1/20 diệt bọ gậy.

– Rắc bột bách bộ vào hố phân sẽ giết chết giòi bọ.

Sử dụng bách bộ đúng liều lượng cho đúng đối tượng bệnh nhân

Bách bộ là vị thuốc có tính bình vào kinh phế, tính chuyên giáng xuống nên không dùng cho người có tì vị hư nhược.

Advertisement

Bách bộ dễ hại dạ dày, dễ gây tiêu chảy nên người yếu dạ, hay tiêu chảy không được uống.

Sử dụng bách bộ theo đúng liều lượng được khuyến cáo, tránh tình trạng dùng bách bộ ở liều cao sẽ làm ức chế trung tâm hô hấp, có thể gây tử vong.

Trường hợp dùng quá liều bách bộ, có thể giải độc bằng nước gừng và giấm.

Hy vọng qua bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích, giúp bạn hiểu thêm về cách sử dụng, liều dùng cũng như là những lưu ý gì khi sử dụng bách bộ – một loại dược liệu lâu đời và rất hữu ích trong đời sống hằng ngày của chúng ta.

Dextromethorphan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Dextromethorphan.

Thuốc có thành phần tương tự: Alex; Ancou; Axcel Dextromethorphan-15 Syrup; Bisoltussin; Brodexin; Cadidexi; Coltoux; Depectin; Dexcon; Dexipharm;

Thuốc có hiệu quả nhất trong điều trị các tình trạng ho mạn tính với triệu chứng không có đờm. Thuốc thường dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Hiệu lực của thuốc tương đương với hiệu lực của codein trong điều trị ho mạn tính.

Bác sĩ thường chỉ định Dextromethorphan dùng điều trị các triệu chứng ho do họng và ho do phế quản bị kích thích khi bị cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.

Một số trường hợp dùng Dextromethorphan để điều trị tình trạng ho không có đờm và ho mạn tính.

Không dùng cho trẻ em < 2 tuổi.

Người quá mẫn cảm với dextromethorphan hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.

Người bệnh đang điều trị với các thuốc ức chế enzym monoamin oxydase còn được biết với tên gọi là IMAO. Vì thuốc có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí dẫn đến tử vong.

Cách dùng

Viên nang, viên nén: Dùng thuốc theo đường uống và uống cùng với một cốc nước.

Thuốc siro: Nên dùng dụng cụ đong liều để lấy liều tương đối chính xác nhằm đảm bảo hiệu quả của thuốc.

Liều dùng

Tùy vào từng độ tuổi mà liều dùng khác nhau:

Trẻ từ 2 – 6 tuổi:

Uống 2,5 – 5 mg x 6 lần/ ngày.

Hoặc 7,5 mg x 3 -4 lần/ ngày.

Liều tối đa 30 mg/ ngày.

Trẻ em 6 – 12 tuổi:

Uống liều 5 – 10 mg x 6 lần/ ngày.

Hoặc 15 mg x 3 -4 lần/ ngày.

Liều tối đa 60 mg/ ngày.

Uống 10 – 20 mg x 6 lần/ ngày.

Hoặc 30 mg x 3 -4 lần/ ngày.

Liều tối đa 120 mg/ ngày.

Với dạng Dextromethorphan giải phóng chậm:

Trẻ em 2 – 6 tuổi: Uống 15 mg x 2 lần/ ngày.

Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống 30 mg x 2 lần/ ngày.

Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc ≤7 ngày.

Triệu chứng

Mệt mỏi, chóng mặt.

Nhịp tim nhanh.

Gây buồn nôn.

Xuất hiện tình trạng đỏ bừng trên da.

Nổi mày đay trên da.

Mặc dù hiếm gặp nhưng thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.

Cách xử trí

Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxon liều 2 – 10 mg theo đường tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục. Thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh dùng cùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.

Amiodarone, propafenon, thioridazin, haloperidol, quinidin (tăng tác dụng phụ của dextromethorphan).

Tránh dùng đồng thời với các thuốc iMAO.

Sử dụng cùng lúc với Valdecobid sẽ làm tăng nồng độ của dextromethorphan.

Sử dụng đồng thời cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin.

Memantin sử dụng cùng Dextromephorphan sẽ tăng tác dụng phụ cả 2 thuốc.

Moclobemid.

Lưu ý ở người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và tình trạng ho mạn tính ở người hút thuốc, bị bệnh hen hoặc giãn phế nang.

Thận trọng sử dụng ở người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

Tình trạng lạm dụng và phụ thuộc thuốc: Mặc dù hiếm nhưng vẫn có thể xảy ra, đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Phụ nữ mang thai

Thuốc được đánh giá là an toàn khi dùng cho người mang thai và thai nhi. Nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa ethanol và nên tránh dùng trong khi mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Lưu ý tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol cho người cho con bú. Cân nhắc dùng nếu lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ gây hại cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có thể tác dụng lên thần kinh trung ương gây mệt mỏi, chóng mặt gây ảnh hưởng tới khả năng tập trung. Do đó, cần phải thận trọng khi dùng đối với những đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc.

Triệu chứng

Người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng quá liều như: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ. Ngoài ra, còn bị nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, thậm chí xuất hiện tình trạng co giật (thường xảy ra với trẻ em).

Cách xử trí

Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch.

Dùng naloxon nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thích hợp nhất ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Thuốc Dexipharm 15:

Quy các đóng gói: Hộp 20 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế, hàm lượng: Viên nén 15 mg.

Giá: 80.000 VNĐ/hộp.

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

Lưu ý mức giá chỉ mang tính chất tham khảo có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Dextromethorphan chống chỉ định không dùng cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi. Không dùng cho trên đối tượng suy hô hấp, hen suyễn. Kiêng rượu trong quá trình dùng thuốc. Nếu phát hiện triệu chứng bất thường, bạn hãy gọi ngay cho bác sĩ để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời.

Diazepam: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thuốc Diazepam là gì?

Diazepam là một thuốc hướng thần thuộc nhóm benzodiazepin có tác dụng kéo dài.

Có tác dụng an thần làm giảm căng thẳng, kích động, lo âu và gây ngủ.

Làm giãn cơ, chống co giật.

Dùng trong thời gian ngắn để điều trị trạng thái lo âu, căng thẳng, dùng làm thuốc an thần, tiền mê, chống co giật (đặc biệt trạng thái động kinh và co giật do sốt cao), chống co cứng cơ.

Giúp làm giảm hội chứng cai rượu.

Thông tin thuốc Diazepam 5ml dạng tiêm:

Loại thuốc: Thuốc kê đơn.

Dạng bào chế: Là dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 2ml.

Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin thuốc Diazepam 5mg dạng uống:

Loại thuốc: Thuốc kê đơn.

Dạng bào chế: Dạng viên nén/

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tác dụng của thuốc Diazepam

Được sử dụng trên bệnh nhân trong trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ.

Trường hợp bệnh nhân trầm cảm có kèm trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ, có thể dùng diazepam cùng với các thuốc chống trầm cảm.

Điều trị ở trường hợp sảng rượu cấp, các bệnh tiền sảng và hội chứng cai rượu cấp.

Điều trị co cứng cơ do não hoặc do thần kinh ngoại vi.

Co giật do sốt cao, trạng thái động kinh, co giật do ngộ độc thuốc.

Gây mê trước khi phẫu thuật.

Trường hợp không nên dùng Diazepam 

Dị ứng với diazepam nói riêng và nhóm benzodiazepin nói chung. Hoặc bất cứ thành phần khác của thuốc

Nhược cơ, suy hô hấp nặng.

Trong trạng thái ám ảnh hoặc sợ hãi.

Mắc bệnh loạn thần mạn tính.

Lưu ý, bạn không dùng diazepam đơn trị để điều trị trầm cảm hoặc tình trạng lo âu kết hợp với trầm cảm. Do có thể làm tăng nguy cơ tự sát ở nhóm bệnh này.

Hướng dẫn dùng thuốc Diazepam 

Cách dùng

Các dạng đường dùng của thuốc có thể: Đường uống, đường trực tràng (dung dịch gel, viên đạn) và đường tiêm. Đối với đường tiêm bao gồm:

Tiêm bắp.

Tiêm truyền tĩnh mạch (lưu ý nên tiêm chậm tốc độ ≤ 1ml/phút).

Khi phải điều trị liên tục, nên dùng với liều thấp nhất nhưng có hiệu quả và thời gian dùng không nên kéo dài quá 15 – 20 ngày. Mục đích là để tránh tình trạng nghiện thuốc.

Liều dùng Diazepam

Lo âu nặng

Viên uống: Người lớn 2 mg x 3 lần/ngày, có thể tăng liều tới tối đa 30 mg/ngày. Trẻ em trên 6 tháng tuổi dùng tới 10 mg/ngày.

Dung dịch trực tràng: 500 microgam/kg thể trọng, có thể dùng nhắc lại sau 12 giờ.

Viên đặt trực tràng: 10 – 30 mg.

Tiêm bắp, tĩnh mạch: Tối đa 10 mg nhắc lại sau 4 giờ nếu cần.

Mất ngủ kèm lo âu (đường uống)

Người lớn: 5 – 15 mg, tối đa 30 mg.

Trẻ em: 1 – 5 mg uống trước khi đi ngủ.

Tiền mê, an dịu trong các thủ thuật

Viên uống: 5 – 15 mg.

Dung dịch trực tràng: 10 mg.

Tiêm tĩnh mạch: 100 – 200 microgam/kg thể trọng.

Động kinh 

Viên uống: 2 – 60 mg/ngày, chia nhiều lần.

Gel trực tràng: 200 – 500 microgam/kg thể trọng tùy thuộc vào tuổi, có thể dùng nhắc lại sau 4 – 12 giờ nếu cần.

Động kinh, co giật do sốt cao, co giật do ngộ độc thuốc

Đường tiêm tĩnh mạch 10 – 20 mg, dùng nhắc lại sau 30 – 60 phút nếu cần.

Trẻ em: 200 – 300 microgam/kg thể trọng.

Hội chứng cai rượu

Uống 5 – 20 mg, nhắc lại sau 2 – 4 giờ nếu thấy cần. Hoặc ngày đầu 10 mg/lần x 3 – 4 lần/ngày, sau đó giảm xuống 5 mg x 3 – 4 lần/ngày).

Trường hợp nặng hơn, có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 10 – 20 mg.

Tác dụng phụ của thuốc Diazepam

Buồn ngủ (rất phổ biến khi dùng thuốc).

Có thể xuất hiện tình trạng chóng mặt, nhức đầu.

Khả năng tập trung khó.

Mất điều hòa, yếu cơ.

Dị ứng trên da.

Tác động lên gan với các biểu hiện như vàng da, tăng men gan,..

Tình trạng kích động, hung hăng, xuất hiện ảo giác (hiếm khi xảy ra).

Tương tác thuốc khi dùng chung Diazepam

Cimetidin và ciprofloxacin.

Isoniazid.

Thuốc tránh thai và omeprazol (tăng tác dụng của diazepam).

Cafein (giảm tác dụng an thần của diazepam).

Rượu.

Thuốc ức chế thần kinh trung ương và tâm thần: tăng ức chế hô hấp, an thần, ức chế tim mạch.

Thuốc giảm đau opioid, chống trầm cảm, chống rối loạn tâm thần, gây mê, an thần gây ngủ khác.

Lưu ý khi dùng Diazepam

Vì Diazepam là thuốc an thần do đó cần phải có chuyên gia tư vấn trước khi dùng.

Thận trọng với người bệnh bị suy giảm chức năng gan, thận, bệnh phổi mạn tính, bệnh glaucom góc đóng. Hoặc bị tổn thương thực thể não, xơ cứng động mạch trong quá trình dùng thuốc.

Dùng thuốc trong thời gian ngắn ít khi gây ra tình trạng nghiện thuốc.

Triệu chứng cai thuốc cũng có thể xảy ra với người bệnh dùng liều điều trị thông thường và trong thời gian ngắn, có thể có di chứng về tâm sinh lý bao gồm cả trầm cảm. Với người bệnh điều trị dài ngày các triệu chứng trên hay xảy ra hơn.

Cần rất thận trọng khi dùng diazepam điều trị cho người bệnh bị rối loạn nhân cách.

Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc

Phụ nữ mang thai

Thuốc có thể qua nhau thai vào thai nhi. Ngoài ra, sau thời gian điều trị dài, diazepam có thể gây hạ huyết áp thai nhi gây ảnh hưởng đến chức năng hô hấp và gây hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh.

Một số ít trường hợp thấy có triệu chứng cai thuốc rõ ràng ở trẻ mới sinh. Bạn nên hạn chế dùng diazepam khi mang thai trừ khi đã cân nhắc lợi ích trên mẹ vượt trội hơn nguy cơ gây ra trên trẻ.

Phụ nữ cho con bú

Bạn không nên dùng diazepam cho người cho con bú <6 tháng tuổi vì có thể gây ngủ, tích lũy thuốc ở trẻ.

Lái xe và vận hành máy móc

Diazepam làm giảm khả năng tập trung lái xe và vận hành máy móc và tăng tác dụng của rượu. Do đó, cần rất thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong quá trình dùng thuốc..

Xử trí khi dùng quá liều Diazepam

Triệu chứng khi quá liều bao gồm: Ngủ gà, lú lẫn, hôn mê và giảm phản xạ.

Cách xử trí:

Theo dõi hô hấp, mạch và huyết áp như trong tất cả trường hợp dùng thuốc quá liều.

Rửa dạ dày ngay lập tức.

Truyền dịch tĩnh mạch và thông khí đường hô hấp.

Có thể chống hạ huyết áp bằng noradrenalin hoặc metaraminol.

Thẩm phân ít có giá trị.

Có thể dùng flumazenil để điều trị một phần hay toàn bộ tác dụng an thần của thuốc.

Xử trí khi quên một liều Diazepam

Nếu quên liều, dùng ngay sau khi nhớ ra.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Trường hợp gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình bình thường.

Cách bảo quản thuốc

Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú cưng.

Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm. Tránh ánh sáng trực tiếp.

Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30°C. 

Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải biết xử lý những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn thông tin của thuốc Diazepam cũng như liều lượng và tác dụng. Trước khi sử dụng thuốc, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ. Bên cạnh đó, nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào bất thường, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Cập nhật thông tin chi tiết về Sterimar: Nước Biển Xịt Mũi Cho Người Lớn Và Các Lưu Ý Khi Dùng trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!