Xu Hướng 9/2023 # Rối Loạn Giấc Ngủ Ở Trẻ Tự Kỷ Và Biện Pháp Khắc Phục Tại Nhà # Top 15 Xem Nhiều | Avwg.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Rối Loạn Giấc Ngủ Ở Trẻ Tự Kỷ Và Biện Pháp Khắc Phục Tại Nhà # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Rối Loạn Giấc Ngủ Ở Trẻ Tự Kỷ Và Biện Pháp Khắc Phục Tại Nhà được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Rối loạn giấc ngủ ở trẻ tự kỷ do nhiều nguyên nhân không xác định gây nên. Thống kê cho thấy, có đến 40 – 80% trẻ tự kỷ có vấn đề về giấc ngủ. Con số này nói lên tầm quan trọng của việc phải xây dựng những chiến lược, giúp cải thiện giấc ngủ ở trẻ mắc rối loạn tự kỷ.

1. Rối loạn giấc ngủ ở trẻ tự kỷ được xác định dựa vào những yếu tố nào?

40 – 80% trẻ tự kỷ có vấn đề về giấc ngủ – Ảnh Internet

Bên cạnh chế độ ăn uống và vận động, giấc ngủ cũng là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của trẻ nhỏ. Một giấc ngủ ngon sẽ mang lại nhiều lợi ích khác nhau cho sức khỏe của trẻ như: khôi phục lại sức lực đã tiêu hao, phát triển tế bào não, cân bằng hệ thần kinh, bồi dưỡng trí nhớ, gia tăng cảm giác sảng khoái và tính cách cởi mở hơn. Theo từng giai đoạn phát triển, thời lượng giấc ngủ trung bình của một đứa trẻ giảm đều 15 phút mỗi năm:

Trẻ từ 1 đến 3 tuổi cần ngủ 12 đến 14 tiếng mỗi ngày.

Trẻ đến 6 tuổi cần ngủ từ 10 đến 12 giờ mỗi ngày.

Trẻ đến 12 tuổi cần ngủ 10 đến 11 giờ mỗi ngày.

Trẻ đến 16 tuổi cần ngủ trung bình 8,5 giờ mỗi ngày.

Đây là ước tính chung, còn trong thực tế, thời gian trẻ ngủ nhiều hay ít còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.

Cần theo dõi thường xuyên giấc ngủ của trẻ mắc chứng tự kỷ để xác định vấn đề của con – Ảnh Internet

Phụ huynh cần quan sát giấc ngủ của trẻ ở nhiều mặt để xác định mức độ rối loạn giấc ngủ ở trẻ tự kỷ. Có thể sử dụng các câu hỏi sau đây để theo dõi bé yêu:

Con có thói quen ngủ nghỉ phù hợp không?

Con có thường gặp tình trạng khó ngủ không?

Chất lượng giấc ngủ của con như thế nào?

Con có thường xuyên cảm thấy bứt rứt trước và trong khi ngủ không?

Con có thức dậy nhiều lần trong đêm, ngủ muộn, dậy sớm hay không?

Sau khi đã có những quan sát và nhận định về tình trạng của con, phụ huynh có thể tìm đến bác sĩ chuyên môn để được tư vấn cách thức chẩn đoán, cũng như can thiệp hợp lý nếu phát hiện bất kì dấu hiệu bất thường nào ở trẻ.

2. Nguyên nhân gây rối loạn giấc ngủ ở trẻ tự kỷ là gì?

Hiện vẫn chưa tìm ra được nguyên nhân chính xác gây rối loạn giấc ngủ ở trẻ tự kỷ – Ảnh Internet

Hiện vẫn chưa có kết luận chắc chắn về nguyên nhân gây nên rối loạn giấc ngủ ở trẻ tự kỷ. Nhưng có một số quan điểm khá thuyết phục được đưa ra lý giải cho tình trạng này – bao gồm:

Các Biện Pháp Tu Từ Các Biện Pháp Tu Từ Và Tác Dụng

Các biện pháp tu từ

Hy vọng có thể cung cấp những kiến thức khái quát nhất về đơn vị kiến thức này. Mời các bạn học sinh tham khảo nội dung chi tiết được chúng tôi đăng tải ngay sau đây.

Các biện pháp tu từ từ vựng 1. So sánh

a. Khái niệm

So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.

b. Phân loại

– So sánh ngang bằng:

(Đêm nay Bác không ngủ, Minh Huệ)

– So sánh không ngang bằng:

(Bầm ơi, Tố Hữu)

c. Dấu hiệu nhận biết

Thường xuất hiện các từ ngữ so sánh: như, là, bao nhiêu, bấy nhiêu, bằng…

2. Nhân hóa

a. Khái niệm

Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dụng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.

b. Phân loại

– Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật:

Ví dụ: Bác đồng hồ đang chăm chỉ làm việc.

– Dùng những từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật:

(Mưa, Trần Đăng Khoa)

– Trò chuyện, xưng hô với vật như với con người

Ví dụ:

(Ca dao)

c. Dấu hiệu nhận biết

Các từ chỉ hoạt động, tên gọi của con người dùng cho con vật, đồ vật.

3. Ẩn dụ

a. Khái niệm

Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.

b. Phân loại

– Ẩn dụ hình thức:

Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông

(Truyện Kiều, Nguyễn Du)

– Ẩn dụ cách thức:

(Về thăm nhà Bác, Nguyễn Đức Mậu)

– Ẩn dụ phẩm chất:

(Đêm nay Bác không ngủ, Minh Huệ)

– Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:

(Những cánh buồm, Hoàng Trung Thông)

4. Hoán dụ

a. Khái niệm

Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

b. Phân loại

– Lấy bộ phận để gọi toàn thể:

(Hồ Chí Minh)

– Lấy vật chứa để gọi vật bị chứa:

(Tương tư, Nguyễn Bính)

– Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi vật có dấu hiệu:

(Lượm, Tố Hữu)

– Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng:

(Hồ Chí Minh)

* Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ: Đều lấy sự vật A để chỉ sự vật B. Nhưng:

Ẩn dụ: A và B có quan hệ tương đồng, giống nhau.

Hoán dụ: A và B có quan hệ gần gũi, hay đi cùng nhau.

5. Nói quá

(Hay còn gọi là cường điệu, khoa trương, thậm xưng, ngoa dụ, phóng đại)

a. Khái niệm

Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

b. Ví dụ

Ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà.

c. Dấu hiệu nhận biết

Xuất hiện các từ, cụm từ cường điệu hóa so với thực tế.

6. Nói giảm nói tránh

a. Khái niệm

Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ hay thiếu tế nhị, lịch sự.

b. Ví dụ

Lượng con ông Độ đây mà… Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.

(Hồ Phương, Thư nhà)

c. Dấu hiệu nhận biết

Các từ ngữ được sử dụng mang sắc thái trung tính, tránh nghĩa thông thường của nó.

7. Điệp ngữ

a. Khái niệm

Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.

b. Phân loại

– Điệp ngữ cách quãng:

(Gửi em, cô gái thanh niên xung phong, Phạm Tiến Duật)

– Điệp ngữ nối tiếp:

(Tre Việt Nam, Nguyễn Duy)

– Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng):

c. Dấu hiệu nhận biết

Các từ, cụm từ được lặp lại nhiều lần trong đoạn thơ, đoạn văn.

8. Chơi chữ

a. Khái niệm

Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm câu văn hấp dẫn thú vị.

b. Phân loại

Các lối chơi chữ thường gặp là:

– Dùng từ ngữ đồng âm:

– Dùng lối nói trại âm (gần âm):

– Dùng cách điệp âm:

– Dùng lối nói lái:

– Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.

(Đồng nghĩa – vợ, con gái, đàn bà, nữ nhi)

Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố…

9. Liệt kê

a. Khái niệm

Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt các cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.

b. Phân loại

– Phân loại theo cấu tạo:

Liệt kê theo từng cặp (Ví dụ: Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải…)

Liệt kê không theo từng cặp (Ví dụ: Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau…)

– Phân loại theo ý nghĩa:

Liệt kê tăng tiến (Ví dụ: Tiếng Việt … của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm…)

Liệt kê không tăng tiến (Ví dụ: Vào giờ ra chơi, từng nhóm học sinh chơi đá cầu, nhảy dây, đá bóng… rất vui vẻ).

Các biện pháp tu từ cú pháp 1. Đảo ngữ

a. Khái niệm

Đảo ngữ là thay đổi trật tự cấu tạo ngữ pháp thông thường trong một câu, nhằm nhấn mạnh vào đặc điểm của đối tượng.

b. Ví dụ

(Qua đèo Ngang, Bà Huyện Thanh Quan)

2. Điệp cấu trúc

a. Khái niệm

Là biện pháp tu từ tạo ra những câu văn có cùng kết cấu ngữ pháp nhằm nhấn mạnh về nội dung, tạo sự nhịp nhàng cân đối cho văn bản.

b. Ví dụ

Chúng/ thi hành những luật pháp dã man. Chúng/ lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.

Chúng/ lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng/ thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng/ tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.

(Tuyên ngôn độc lập, Hồ Chí Minh)

3. Chêm xen

a. Khái niệm

Chêm xen là thêm vào câu một cụm từ không có quan hệ trực tiếp đến quan hệ ngữ pháp trong câu văn, nhưng có mục đích bổ sung thông tin cần thiết hay bộc lộ cảm xúc. Thường đứng sau dấu gạch nối hoặc trong ngoặc đơn.

b. Ví dụ

(Hương thầm, Phan Thị Thanh Nhàn)

4. Câu hỏi tu từ

a. Khái niệm

Câu hỏi tu từ là sử dụng câu hỏi nhưng không mang mục đích để biết câu trả lời, mà thường khẳng định nội dung được nhắc đến trong câu hỏi.

b. Ví dụ

(Đây thôn Vĩ Dạ, Hàn Mặc Tử)

5. Phép đối

a. Khái niệm

Phép đối là cách sắp xếp từ ngữ, cụm từ, câu ở vị trí cân xứng nhau, tạo nên hiệu quả giống nhau trái ngược nhau nhằm gợi ra một vẻ đẹp hoàn chỉnh, hài hòa, diễn đạt nội dung nào đó.

b. Ví dụ

(Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi)

Bài tập ôn luyện

Câu 1. Xác định biện pháp tu từ từ vựng trong các câu sau:

a.

(Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận)

b.

(Con cò, Chế Lan Viên)

c. Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.

(Cây tre Việt Nam, Thép Mới)

d.

(Khuyết danh)

e.

(Những cánh buồm, Hoàng Trung Thông)

g. Hôm nay, làng xóm em cùng nhau vui mừng chiến thắng.

h. Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.

(Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)

Câu 2. Xác định các biện pháp tu từ cú pháp trong các câu sau:

a.

(Ta đi tới, Tố Hữu)

b.

(Douglas Mallock – “Dù bạn là gì đi nữa, hãy là cái tốt nhất”, sách Dám thất bại của Billi P.S. Lim, Nxb Trẻ, Hà Nội, 2005, tr. 136 – 137)

c.

(Quê hương, Giang Nam)

d. Đói cho sạch, rách cho thơm.

(Tục ngữ)

Câu 3. Viết một đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ tự chọn.

Gợi ý đáp án:

Câu 1.

a.

So sánh “mặt trời” – “hòn lửa”

Nhân hóa sóng “cài then”, đêm “sập cửa”.

b. Điệp ngữ “dù ở”, “cò”

c. Liệt kê: “Tre, nứa, trúc, mai”

d. Chơi chữ: già – non (sử dụng từ trái nghĩa)

e. Ẩn dụ: ánh nắng chảy (chuyển đổi cảm giác)

g. Hoán dụ: Làng xóm (Lấy vật chứa để gọi vật bị chứa)

h.

Nhân hóa: Cái chàng Dế Choắt

So sánh: người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.

Câu 2.

a. Đảo ngữ:

b. Điệp cấu trúc “Nếu bạn không thể… Hãy là….”

Câu 3.

Tuổi học trò với thật nhiều kỉ niệm đẹp đẽ. Bên cạnh những giờ học tập bổ ích là những giờ giải lao sôi động. Mỗi buổi học, chúng em sẽ có mười lăm phút nghỉ giải lao giữa giờ. Khi tiếng trống báo hiệu kết thúc tiết học vang lên, em cảm thấy vô cùng háo hức. Sau khoảng thời gian học tập mệt mỏi, chúng em sẽ có những phút được nghỉ ngơi. Nhiều bạn ở lại trên lớp để ôn bài, trò chuyện. Một số bạn lại nhanh chóng xuống sân trường chơi đá cầu nhảy dây, đuổi bắt… Tiếng cười đùa, tiếng trò chuyện vang khắp không gian. Khuôn mặt ai cũng vui vẻ, háo hức. Em cũng cùng với một số bạn trong lớp xuống sân trường chơi. Cả nhóm rủ nhau chơi nhảy dây. Trò chơi diễn ra vô cùng hấp dẫn. Chúng em đã có mười lăm phút thật quý giá. Em cảm thấy vô cùng trân trọng những khoảng thời gian ý nghĩa đó.

Advertisement

Buổi sớm mai thức dậy, em lại được ngắm nhìn quê hương của mình. Không khí buổi sáng vô cùng trong lành và mát mẻ. Khi ông mặt trời dậy thật sớm để đánh thức mọi người sau một đêm dài. Những cô cậu nắng tinh nghịch cũng thức giấc, chạy nhảy tung tăng dưới mặt đất. Tiếng gà gáy báo sáng vang vọng từ xa. Những hạt sương đọng trên lá cây cũng dần tan biến. Làn gió khẽ lướt qua khiến những cành lá rung rinh. Bầu trời trong xanh, cao vời vợi. Chị gió tung tăng nô đùa khắp nơi. Cô mấy thì dạo chơi quanh những ngọn núi phía xa. Vài chú chim nhỏ cất tiếng hót đón chào ngày mới. Bầu không khí trong lành khiến con người cảm thấy dễ chịu. Xa xa, cánh đồng lúa đã chín vàng. Con đường làng lúc này vẫn vắng vẻ. Trở về ngôi nhà của mình, phía sau nhà là khu vườn nhỏ của em lúc này trông tràn đầy sức sống. Màu xanh của thảm cỏ. Màu xanh của lá cây. Màu xanh của thiên nhiên gợi ra một cảm giác thật tươi mới và mát mẻ. Em yêu biết bao quê hương của mình.

Bệnh Rối Loạn Tiền Đình – Dấu Hiệu Nhận Biết Và Cách Điều Trị

Bệnh rối loạn tiền đình làm cho người bệnh mất kiểm soát trạng thái và tư thế cân bằng, khiến sức khỏe và cuộc sống của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Vị trí tiền đình

Rối loạn tiền đình có nguy hiểm không

3. Tác hại của bệnh rối loạn tiền đình

5. Điều trị bệnh rối loạn tiền đình

Chẩn đoán

Chi phí khám và điều trị bệnh rối loạn tiền đình hết bao nhiêu tiền

===

Tham vấn thông tin, tư vấn và hẹn khám bệnh:

✍ Hà Nội: Đại Học Y Hà Nội, Viện 103

✍ Đà Nẵng: Bệnh viện Tâm Thần Đà Nẵng

===

1. Rối loạn tiền đình là bệnh gì?

Tuyến tiền đình nằm ở đâu?

Tiền đình có tên tiếng Anh là Vestibular Disorder, là một hệ thống thần kinh nằm ở phía sau ốc tai, còn gọi là hệ thống dây thần kinh số 8, có vai trò quan trọng trong việc duy trì tư thế, dáng bộ, phối hợp cử động mắt, đầu và thân mình.

Hội chứng rối loạn tiền đình – tổn thương dây thần kinh số 8 là gì?

Bên cạnh đó, động mạch nuôi dưỡng não do tắc nghẽn hoặc thiếu máu cũng là nguyên nhân khiến hệ thống tiền đình tiếp nhận thông tin chậm hoặc sai lệch từ não bộ, gây ra hội chứng rối loạn tiền đình.

Theo số liệu thống kê, tỷ lệ mắc rối loạn tiền đình ở nữ giới cao hơn nam giới. Đặc biệt, căn bệnh này dễ gây ra nhầm lẫn vì triệu chứng có phần giống với bệnh thiểu năng tuần hoàn não dẫn đến người bệnh có tâm lý chủ quan không chịu chữa trị kịp thời.

Rối loạn tiền đình có nguy hiểm không?

Rối loạn tiền đình không gây nguy hiểm trực tiếp tới tính mạng của bệnh nhân. Bệnh sẽ diễn ra trong khoảng vài ngày, sau đó mới dần hồi phục. Cũng không ít trường hợp người bệnh phải chịu đựng bệnh kéo dài trong nhiều ngày và để lại một số biến chứng như cơ thể thường xuyên bị mất thăng bằng, chân tay run rẩy, tê bì, mắt nhìn nhòe hoặc mờ, sức khỏe suy kiệt, mệt mỏi thời gian dài… Đặc biệt, nó còn có thể gây ra một số căn bệnh khác như nhồi máu cơ tim, thần kinh hay huyết áp thấp.

2. Dấu hiệu, biểu hiện và triệu chứng của bệnh rối loạn tiền đình

Biểu hiện đầu tiên của rối loạn tiền đình là cảm giác chóng mặt, quay cuồng, hoa mắt, ù tai, buồn nôn. Nếu nặng hơn thì người bệnh sẽ mất thăng bằng không giữ được tư thế, ù tai, không thể bước đi, dễ ngã.

4. Nguyên nhân gây ra bệnh rối loạn tiền đình

Có nhiều nguyên nhân gây ra bệnh rối loạn tiền đình, về cơ bản có thể chia thành 2 nhóm: nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân gián tiếp.

Nguyên nhân trực tiếp

Nguyên nhân gián tiếp

Thiếu máu, mất ngủ, huyết áp thấp, tắc nghẽn động mạch,..

Môi trường sống và thói quen sinh hoạt không lành mạnh

Yếu tố nguy cơ gây ra bệnh rối loạn tiền đình

Ngoài những nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp, thì còn rất nhiều những yêu tố góp phần gây ra bệnh rối loạn tiền đình mà bạn cần chú ý đó là:

Ăn phải thức ăn có độc

Ít vận động, ngồi nhiều. Điều này thường gặp phải ở dân văn phòng.

Phụ nữ tiền mãn kinh có nguy cơ cao mắc bệnh rối loạn tiền đình.

5. Các phương pháp điều trị bệnh rối loạn tiền đình

Chẩn đoán

Các bác sĩ có thể sử dụng những thông tin mà bệnh nhân cung cấp về bệnh sử và các triệu chứng kết hợp với khám lâm sàng để tiến hành các xét nghiệm chẩn đoán nhằm đánh giá chức năng hệ tiền đình và loại trừ các nguyên nhân khác gây ra triệu chứng. Sau đó, bác sĩ có thể tiến hành các quy trình kiểm tra, bao gồm:

Xét nghiệm xoay vòng: Xét nghiệm xoay vòng là một cách khác để đánh giá mắt và tai trong làm việc với nhau như thế nào. Những xét nghiệm này cũng sử dụng kính video hoặc các điện cực để theo dõi chuyển động của mắt.

MRI: MRI sử dụng từ trường và sóng radio để tạo ra hình ảnh cắt ngang các mô cơ thể được quét. MRI não có thể phát hiện các khối u, đột quỵ và sự bất thường về mô mềm khác mà có thể gây chóng mặt hoặc ngất.

Điều trị

Biện Pháp Tu Từ

Biện pháp tu từ là phép tu từ được dùng để làm cho câu văn, từ ngữ trở nên bóng bẩy dùng hình ảnh để người đọc dễ hiểu không nhàm chán.

Các Biện Pháp Tu Từ

1. So sánh

– Khái niệm: so sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng

– Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật được nhắc tới, khiến cho câu văn thêm phần sinh động, gây hứng thú với người đọc

– Dấu hiệu nhận biết: Có các từ ngữ so sánh: “là”, “như”, “bao nhiêu…bấy nhiêu”. Tuy nhiên, các em nên lưu ý một số trường hợp, từ ngữ so sánh bị ẩn đi.

Ví dụ:

  Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào”

2. Nhân hóa

– Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ,… vốn dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật,…

– Tác dụng: Làm cho sự vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi, sinh động, thân thiết với con người hơn

– Dấu hiệu nhận biết: Các từ chỉ hoạt động, tên gọi của con người: ngửi, chơi, sà, anh, chị,…

Ví dụ:

+ “Chị ong nâu nâu nâu nâu/ chị bay đi đâu đi đâu”

+ Heo hút cồn mây súng ngửi trời

3. Ẩn dụ

– Khái niệm: Ẩn dụ là phương thức biểu đạt gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó

– Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

– Dấu hiệu nhận biết: Các sự vật dùng để ẩn dụ có nét tương đồng với nhau

Ví dụ: “Người cha mái tóc bạc/ đốt lửa cho anh nằm/ rồi Bác đi dém chăn/ từng người từng người một”

⇒ Người cha, Bác chính là: Hồ Chí Minh

4. Hoán dụ

– Khái niệm: Là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi

– Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt

– Dấu hiệu nhận biết: Đọc kĩ khái niệm

Ví dụ: “Áo nâu cùng với áo xanh/ Nông thôn cùng với thành thị đứng lên”

⇒ Áo nâu đại diện cho người nông dân của vùng nông thôn, áo xanh đại diện cho giai cấp công nhân của thành thị

5. Nói quá

– Khái niệm: Là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng

– Tác dụng: Giúp hiện tượng, sự vật miêu tả được nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm

– Dấu hiệu nhận biết: Những từ ngữ cường điệu, khoa trương, phóng đại so với thực tế

Ví dụ: “Lỗ mũi mười tám gánh lông/ chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho”.

6. Nói giảm nói tránh

– Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển

– Tác dụng: Tránh gây cảm giác đau thương, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự

– Dấu hiệu nhận biết: Các từ ngữ diễn đạt tế nhị, tránh nghĩa thông thường của nó:

Ví dụ: “Bác đã đi rồi sao Bác ơi/ Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời”

⇒ Ở 2 câu thơ này từ “đi” đã được sử dụng thay cho từ “chết” để tránh cảm giác đau thương mất mát cho người dân Việt Nam.

7. Điệp từ, điệp ngữ

– Khái niệm: Là biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ

– Tác dụng: Làm tăng cường hiệu quả diễn đạt như nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc, vần điệu cho câu thơ, câu văn.

– Dấu hiệu nhận biết: Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần trong đoạn văn, thơ

– Lưu ý: Phân biệt với lỗi lặp từ

Ví dụ: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”

⇒ Từ “giữ” được nhắc lại 4 lần nhằm nhấn mạnh vai trò của tre trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc.

8. Chơi chữ

– Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ

– Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị

Ví dụ: “Mênh mông muôn mẫu màu mưa/ mỏi mắt miên man mãi mịt mờ”

Lưu ý: Ẩn dụ và hoán dụ là 2 biện pháp tu từ học sinh hay nhầm lẫn nhất:

+ Ẩn dụ: So sánh ngầm 2 sự vật, hiện tượng có tính chất tương đồng nhau với hiệu quả tạo ra nghĩa bóng so với nghĩa gốc của nó

+ Hoán dụ: Lấy một sự vật, hiện tượng ngầm để chỉ cái lớn lao hơn

9. Liệt kê

– Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm.

                                              [Người con gái anh hùng – Trần Thị Lý]

10. Tương phản

– Là cách sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau để tăng hiệu quả diễn đạt.

                                                                              [Tố Hữu]

6 Tips Để Có Giấc Ngủ Trưa Sảng Khoái Tại Văn Phòng

Tại sao nên ngủ trưa tại văn phòng?

Cảm thấy không quá buồn ngủ hay mệt mỏi vào buổi chiều. 

Tỉnh táo và tràn đầy năng lượng để làm việc hiệu quả. 

Ghi nhớ tốt hơn. 

Học hỏi hiệu quả hơn. 

Giảm tình trạng căng thẳng. 

Đưa ra những ý kiến đầy tính sáng tạo để giải quyết công việc. 

Tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại bệnh tật.

6 tips ngủ trưa tại văn phòng Ngủ trưa tại văn phòng dưới 45 phút

Độ dài lý tưởng của một giấc ngủ trưa là từ 15 đến 45 phút. Hầu hết mọi người cảm thấy thoải mái nhất sau những giấc ngủ ngắn dài 15 phút hoặc 20 phút. Điều này giúp bạn có đủ thời gian để trải qua giai đoạn 1 và ở giai đoạn 2 của giấc ngủ. Đây là hai giai đoạn của giấc ngủ nhẹ trước giai đoạn 3 – một giấc ngủ sâu hơn khó thức dậy hơn.

Nhìn chung, mọi người không nên ngủ trưa quá lâu, nếu không bạn sẽ cảm thấy chóng mặt, lảo đảo, mệt mỏi sau khi thức dậy.

Tìm vị trí thích hợp để ngủ trưa

Bạn sẽ dễ dàng ngủ trong môi trường mát mẻ, tối và yên tĩnh. Tuy nhiên, thật khó để có được môi trường như thế tại văn phòng. Vì vậy, bạn cần tùy cơ ứng biến.

Trường hợp bạn có văn phòng riêng, bạn có thể kéo rèm và tắt đèn để ngủ. Nếu có chỗ để nằm trên sàn văn phòng, hãy cân nhắc mua một chiếc thảm để có thể nằm ngủ. Bạn cũng có thể hỏi nhân viên hành chính nhân sự về việc ngủ trong phòng họp.

Một vài người cảm thấy thoải mái khi chợp mắt ngay tại bàn làm việc. Nhìn chung, hãy tìm kiếm một nơi mà bạn cảm thấy có thể ngủ trưa một cách thoải mái.

Tập thói quen hàng ngày

Giờ nghỉ trưa thường rất ngắn vì vậy tất cả chúng ta đều muốn nhanh chóng chìm vào giấc ngủ. Nhưng điều đó chẳng hề dễ dàng. Phải làm thế nào để có thể ngủ chỉ sau khi đặt lưng 3 – 5 phút?

Thực tế, để ngủ nhanh không khó, nhưng bạn cần rèn luyện bằng cách thiết lập thói quen ngủ trưa mỗi ngày. Ví dụ, ngủ trưa ở cùng một nơi, vào cùng một thời điểm, trong khi nghe cùng một loại nhạc sẽ gửi tín hiệu đến cơ thể bạn rằng đã đến lúc cần nghỉ ngơi và phục hồi sức khỏe.

Áp dụng các kỹ thuật hít thở thư giãn

Các kiểu thở đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống thần kinh của chúng ta. Chúng giúp điều chỉnh nhịp tim, sự căng cơ, cảm giác thư giãn hoặc hưng phấn,… Trong khi hơi thở nhanh và nông có thể tạo ra cảm giác lo lắng, thì hơi thở sâu và chậm có thể giúp bạn bình tĩnh hơn.

Để có thể ngủ trưa tại văn phòng một cách nhanh chóng, bạn có thể áp dụng kỹ thuật 4-7-8 do Tiến sĩ Andrew Weil phát triển. Kỹ thuật thở 4-7-8 bao gồm hít vào trong 4 giây, giữ hơi thở trong 7 giây và thở ra trong 8 giây.

Quá trình này khá đơn giản. Đây là cách thực hiện:

4: Bạn hãy ngậm miệng lại và hít vào bằng mũi trong 4 giây. 

7: Giữ hơi thở của bạn trong bảy lần đếm. 

8: Từ từ thở ra từ miệng trong 8 giây, khi thở tạo ra âm thanh “phù phù”. 

Lưu ý: Đặt đầu lưỡi lên mặt trong của răng cửa phía trên trong suốt bài tập (hít vào và thở ra). Thở ra hoàn toàn bằng miệng, tạo ra âm thanh “phù phù”. Tiến sĩ Weil khuyên bạn nên thực hành kỹ thuật này bằng cách ngồi thẳng lưng trước khi nằm xuống và ngủ.

Tránh xa điện thoại

Bạn nên tránh xa điện thoại nếu muốn ngủ trưa. Việc nhắn tin, lướt facebook, xem youtube rất thú vị, vì vậy, 30 phút có thể nhanh chóng trôi qua trước khi bạn nhận ra điều đó. Và tất nhiên, lúc này, bạn sẽ chẳng còn đủ thời gian để nghỉ ngơi. Không chỉ thế, ánh sáng xanh từ màn hình điện thoại có thể dẫn đến tình trạng ức chế giải phóng melatonin khiến bạn khó đi vào giấc ngủ hơn.

Sử dụng phụ kiện

Nếu bạn cảm thấy khó ngủ trưa tại văn phòng, hãy thử sử dụng những phụ kiện sau:

Bịt mắt giúp bạn chặn ánh sáng dư thừa một cách hiệu quả. 

Nút tai có thể loại bỏ tiếng ồn. 

Bật quạt bàn để tạo tiếng ồn trắng giúp ngủ ngon hơn. 

Gối tựa hoặc gối cổ có thể cho phép bạn ngủ ngay khi ngồi trên ghế. 

Một chiếc chăn mang lại sự ấm áp và cảm giác thoải mái, an toàn. 

Một bản nhạc nhẹ hoặc nhạc thiền có thể giúp bạn thư giãn và đi vào giấc ngủ nhanh hơn.

Kết luận 

Japan IT Works

Đăng bởi: Phương Nguyễn

Từ khoá: 6 Tips để có giấc ngủ trưa sảng khoái tại văn phòng

Ăn Gì Để Ngủ Ngon, Sâu Giấc?

Tổ chức chăm sóc giấc ngủ quốc gia Hoa Kỳ (National Sleep Foundation – NSF) khuyến cáo nên ngủ 7 – 9 giờ/đêm. Thực tế, việc có được một giấc ngủ ban đêm chất lượng vô cùng quan trọng đối với sức khoẻ của bạn. Nó sẽ giúp bạn hạnh phúc hơn, tốt cho não bộ, tăng cường hệ thống miễn dịch, giúp eo thon, làm cho làn da rạng rỡ, cũng như giảm nguy cơ cao huyết áp và bệnh tim.

1. Cherries

Hoa quả có chứa một lượng melatonin tốt giúp kiểm soát đồng hồ sinh học trong cơ thể. Theo một nghiên cứu đăng trên Tạp chí Thực vật học thực nghiệm, ăn một ít quả anh đào vài giờ trước khi đi ngủ sẽ giúp bạn ngủ ngon hơn.

Nếu quả cherry tươi không có sẵn, bạn có thể lựa chọn nước ép trái quả anh đào hay thậm chí là quả khô hoặc đông lạnh. Theo các nhà nghiên cứu từ các trường đại học Pennsylvania và Rochester cho hay những người bị mất ngủ mãn tính được khuyến nghị uống một cốc nước anh đào hai lần mỗi ngày cho đến khi tình trạng của họ được cải thiện.

2. Sữa

Uống một ly sữa ấm trước khi đi ngủ cũng sẽ giúp bạn dễ đi sâu vào giấc ngủ. Sữa có chứa tryptophan axit amin, tiền thân của serotonin hóa học trong não vì thế giúp bạn có được giấc ngủ đầy đặn hơn.

Thêm vào đó, sữa là một nguồn canxi tốt, giúp điều hòa sự sản xuất melatonin. Canxi cũng có hiệu quả trong việc giảm căng thẳng và ổn định các sợi thần kinh, kể cả những chất trong não. Cùng với sữa, bạn có thể ăn các sản phẩm từ sữa khác như sữa chua và phô mai.

3. Chuối

Chuối có chất làm giãn cơ tự nhiên, cùng với magiê và kali, giúp bạn dễ đi vào giấc ngủ hơn. Trái cây cũng là một nguồn cung cấp vitamin B6 rất tốt để kích thích melatonin. Hàm lượng carbohydrate cao trong chuối cũng sẽ giúp bạn ngủ ngon hơn.

Bạn có thể cho một quả chuối chín vào một cốc sữa xay nhuyễn và uống trước ít nhất một giờ trước khi đi ngủ.

4. Cá ngừ

Cá ngừ có chứa tryptophan tốt cho giấc ngủ. Theo một bài báo đăng trên tạp chí Annals of the New York Academy of Sciences, cá ngừ cũng có hàm lượng vitamin B6 cao giúp tạo ra melatonin ( hoocmon thúc đẩy giấc ngủ) và serotonin ( chất dẫn truyền thần kinh thúc đẩy sự thư giãn).

Thiếu hụt vitamin B6 sẽ dẫn đến chứng mất ngủ, do đó tốt hơn hết bạn nên bổ sung các loại thực phẩm giàu B6 như cá ngừ trong chế độ ăn uống của bạn. Vitamin B6 cũng rất quan trọng đối với hệ miễn dịch.

5. Hạnh nhân

Hạnh nhân là một nguồn cung cấp magiê giúp thúc đẩy giấc ngủ và sự thư giãn cơ. Một nghiên cứu đăng trên Tạp chí Y học Orthomolecular cho thấy khi lượng magnesium trong cơ thể quá thấp sẽ khiến bạn khó ngủ hơn.

Thêm vào đó, hạnh nhân cung cấp đủ chất đạm để giúp ổn định lượng đường trong máu khi ngủ và giúp bạn ngủ ngon hơn. Chỉ cần ăn một ít hạnh nhân rang khô hoặc một muỗng canh bơ hạnh nhân ít nhất một giờ trước khi đi ngủ để ngủ ngon hơn.

6. Ngũ cốc

Để thúc đẩy giấc ngủ, hãy ăn những thức ăn như ngũ cốc có chứa carbohydrate tốt hoặc phức hợp. Thực phẩm giàu chất carbohydrate phức hợp làm tăng tryptophan trong máu.

Ngoài ra, ngũ cốc là một nguồn cung cấp vitamin B6 tuyệt vời, cần thiết cho việc sản xuất melatonin. Để có một giấc ngủ ngon, bạn nên ăn một bát nhỏ các loại ngũ cốc ít đường trước khi ngủ

7. Trứng gà luộc

Nếu bạn khó ngủ, một trong những nguyên nhân có thể là do thiếu thực phẩm giàu protein. Giải pháp cho bạn là ăn trứng luộc trước khi đi ngủ vì chúng chứa một lượng protein cao.

Đây cũng là món ăn nhẹ chống lại chứng acid reflux thường bùng phát vào ban đêm, làm cho giấc ngủ trở nên khó khăn.

Hai lát bánh mì nâu, một ít phó mát, một quả trứng luộc chín và một ly sữa ấm là thực đơn bữa tối hoàn hảo cho những ai đang mất ngủ.

8. Xà lách

Xà lách chứa lactucarium có đặc tính an thần hoạt động cùng cách với cây thuốc phiện. Xà lách lá xanh cũng có hàm lượng canxi và kali cao giúp mang lại giấc ngủ ngon nhờ cung cấp các chất dinh dưỡng cơ bản cho hệ thần kinh.

Ngoài ra, xà lách cũng giúp chữa trị chứng lo âu, nhức đầu, đau cơ hoặc khớp, có thể gây ra sự bồn chồn suốt đêm. Để ngủ ngon, bạn có thể uống một chén rau diếp trước khi đi ngủ.

Cách làm: Đun sôi một vài lá xà lách trong năm phút trong hai cốc nước. Để nguội, ép lấy nước rồi thêm mật ong vào, uống ít nhất nửa giờ trước khi đi ngủ.

9. Trà thảo dược

Để ngủ ngon hơn, tránh uống cà phê và thức uống có cồn vào buổi tối. Nhưng việc thưởng thức một tách trà thảo dược sẽ là cách hay để bạn hỗ trợ giấc ngủ ngon. Trà xanh không chứa caffeine cũng sẽ là những lựa chọn bạn nên cân nhắc.

Đăng bởi: Nguyễn Trương Lê Vân

Từ khoá: Ăn gì để ngủ ngon, sâu giấc?

Cập nhật thông tin chi tiết về Rối Loạn Giấc Ngủ Ở Trẻ Tự Kỷ Và Biện Pháp Khắc Phục Tại Nhà trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!