Xu Hướng 10/2023 # Học Phí Trường Đại Học Y Khoa Tokyo Việt Nam (Thuv) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu # Top 18 Xem Nhiều | Avwg.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Học Phí Trường Đại Học Y Khoa Tokyo Việt Nam (Thuv) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Học Phí Trường Đại Học Y Khoa Tokyo Việt Nam (Thuv) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên trường: Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (Tên tiếng Anh: Tokyo Human Health Sciences University Vietnam (THUV)

Địa chỉ: ST – 01, Khu Đô thị Thương mại và Du lịch Văn Giang (Ecopark), Huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam

Mã tuyển sinh: THU

Số điện thoại tuyển sinh: (024)66640325 – 088217406

Ngày 22/7/2023, tại khu đô thị Ecopark đã diễn ra lễ khánh thành trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam. Đây là một trong những dự án nằm trong chiến lược hợp tác giáo dục đã và đang diễn ra thành công giữa 2 quốc gia Việt Nam và Nhật Bản.

Đào tạo nguồn nhân lực được coi là vấn đề quan trọng trong sự phát triển bền vững của đất nước. Đặc biệt, việc đào tạo nhân lực trong lĩnh vực y tế được ưu tiên hàng đầu do sự thay đổi cơ cấu bệnh tật, thiếu hụt nhân viên y tế và sự chênh lệch về y tế so với khu vực.

Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam sẽ áp dụng mức tăng học phí 10%. Tương đương mức học phí mới khoảng 80.500.000 VNĐ cho một năm.

Học phí Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam 2023 như sau:

Phí nhập học (Đóng duy nhất 1 lần cho cả 4 năm học):  6.100.000 VNĐ

Học phí cả năm: 58.000.000 VNĐ

Cơ sở vật chất, thiết bị IT: 4.100.000 VNĐ

Thực tập, thực hành: 5.000.000 VNĐ

Tổng cộng: 73,200,000 VNĐ

Phí nhập học: 13.000.000 VND/kỳ học.

Học phí: 61.000.000 VND/kỳ học.

Phí thực tập, thực hành: 5.500.000 VND/kỳ học.

Phí cơ sở vật chất: 4.600.000 VND/kỳ học.

Những bạn sinh viên từ năm hai trở đi không cần phải đóng phí nhập học.

Mặc dù, theo học tại đại học Tokyo bạn đường học tập trong môi trường giáo dục Nhật Bản. Nhưng học phí đại học y Tokyo Việt nam lại thấp hơn rất nhiều so với việc du học tại Nhật Bản.

Lệ phí phỏng vấn: 400.000 VND/kỳ học.

Phí nhập học: 11.000.000 VND/kỳ học.

Học phí: 50.000.000 VND/kỳ học.

Phí thực hành, thực tập: 4.600.000 VND/kỳ học.

Phí cơ sở vật chất: 4.000.000 VND/kỳ học.

Học phí ngành điều dưỡng: 74.8000.000 VND/năm học.

Mặc dù có mức học phí khá cao hơn những trường Đại học tại Việt Nam, tuy nhiên trường cũng có những chính sách miễn giảm học phí cho những bạn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có thành tích học tập tốt. Trường hằng năm cũng có những khóa học bổng nhằm khích lệ cho những bạn sinh viên có thành tích học tập tốt.

Ngoài chương trình giảng dạy chất lượng, trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam còn có rất nhiều điểm hấp dẫn khác như: 

Đội ngũ giảng viên của trường hầu hết là những người dày dặn kinh nghiệm lâm sàng. Bên cạnh đó còn có nhiều giảng viên đến từ Nhật Bản đảm nhiệm phần lớn số học phần chuyên ngành trong mỗi chương trình đào tạo. Do vậy, sinh viên sẽ tiếp nhận được nguồn tri thức Y khoa chất lượng cao ngay tại Việt Nam mà không cần phải du học nước ngoài.

Trường nằm trong khuôn viên đầy màu xanh của Khu đô thị Ecopark, xung quanh khuôn viên trường có nhiều cây và hoa. Ngoài việc xây dựng hội trường, phòng học, phòng thực hành nhà trường còn có trung tâm thư viện. Đây là nơi quản lý những tài liệu cần thiết cho quá trình học tập của sinh viên. 

Thư viện trường có hơn 5100 đầu sách các loại thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Các tài liệu ở đây bao gồm cả tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Nhật. Bên cạnh đó, trường còn có phòng máy với hơn 80 máy tính để bàn đời mới. Phòng thực hành điều dưỡng, phòng thực hành vật lý trị liệu, phòng thực hành dụng cụ chân tay giả,… được trang bị đầy đủ thiết bị cần thiết phục vụ cho môn học đó, nhằm đem lại hiệu quả cao trong việc học tập và thực hành.

Advertisement

Học Phí Trường Đại Học Nguyễn Trãi Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Thông tin chung

Tên trường: Trường Đại học Nguyễn Trãi (Tên viết tắt: NTU)

Tên Tiếng Anh: Nguyen Trai University

Địa chỉ: 

Cơ sở 1: 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Cơ sở 2: 36A Phạm Văn Đồng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Cơ sở 3: Số 28A Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội

Mã tuyển sinh: NTU

Số điện thoại tuyển sinh: 024.3748.1759, 024.3748.1830

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Nguyễn Trãi là Đại học tư thục được thành lập ngày 5 tháng 2 năm 2008 theo Quyết định số 183/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân của trường là Viện Đào tạo Công nghệ và Quản lý Quốc tế. Các nhà đầu tư mong muốn tri ân những đồng đội đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước nên đã chi ra một nguồn kinh phí lớn để thành lập nên Trường Đại học Nguyễn Trãi.

Mục tiêu phát triển

Đặt mục tiêu là đến năm 2050 sẽ xây dựng và phát triển trường trở thành đơn vị đào tạo bậc cao đẳng và đại học có chất lượng cao uy tín trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Bên cạnh đó, Đại học Nguyễn Trãi luôn cố gắng phát triển triển môi trường học thuật, văn hóa trung thực, nguồn nhân lực chất lượng cao theo hướng tiệm cận và đạt chuẩn quốc tế.

Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Nguyễn Trãi

Dựa trên mức học phí của các năm trước, năm 2023 nhà trường sẽ có mức học phí dao động từ 97.020.000 – 139.700.000 VNĐ/toàn khóa học. Mức thu này tương ứng tăng 10%/năm học đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. 

Tuy nhiên, đây chỉ là mức thu dự kiến, trường đại học Nguyễn Trãi sẽ công bố ngay khi đề án thu chi tài chính được phê duyệt.

Học phí năm 2023 – 2023 của Trường Đại học Nguyễn Trãi

Học phí các chuyên ngành cụ thể năm 2023 – 2023 của trường đại học Nguyễn Trãi như sau:

Học phí toàn khóa đối với khối ngành kinh tế, ngôn ngữ tương đương 88,2 triệu đồng.

Học phí toàn khóa đối với khối ngành kỹ thuật, thiết kế, kiến trúc tương đương 127.2 triệu đồng.

Học phí năm 2023 – 2023 của Trường Đại học Nguyễn Trãi

Căn cứ theo đề án tuyển sinh của trường đại học Nguyễn Trãi năm 2023 – 2023, mức thu dự kiến theo toàn khóa học của trường cụ thể như sau:

Học phí khối ngành kinh tế, ngôn ngữ: 88.200.000 đồng/toàn khóa.

Học phí khối ngành kỹ thuật, kiến trúc, thiết kế:127.200.000 đồng/toàn khóa.

Bên cạnh đó, trường đại học Nguyễn Trãi cam kết mức thu này sẽ không thay đổi trong quá trình sinh viên theo học tại trường.

Học phí năm 2023 – 2023 của Trường Đại học Nguyễn Trãi

Năm 2023 – 2023, mức thu giữ nguyên so với mức học phí năm 2023 ở mức 88.200.000 – 127.200.000 VNĐ/toàn khóa học.

Học phí năm 2023 – 2023 của Trường Đại học Nguyễn Trãi

Năm 2023 – 2023, trường đại học Nguyễn Trãi có mức thu chung cho sinh viên các hệ đào tạo tại trường xấp xỉ 88.500.000 VNĐ/4 năm theo học tại trường.

Chính sách hỗ trợ học phí  của Trường Đại học Nguyễn Trãi

Trường Đại học Nguyễn Trãi thực hiện các chính sách miễn, giảm học phí cũng như chi phí học tập theo đúng quy định của nhà nước. Cụ thể:

Miễn, giảm chi phí học tập theo đối tượng (hộ nghèo, cận nghèo, con thương binh, mồ côi,…) và khu vực (hải đảo, vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn,…)

Học bổng tuyển sinh đầu vào

Học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt

Nhà trường còn ký kết, hợp tác với doanh nghiệp cho sinh viên có cơ hội thực tập, làm việc tại các công ty, doanh nghiệp lớn ngay từ những năm đầu học tập

Học bổng hằng năm của các công ty, doanh nghiệp trên cả nước

Phương thức nộp học phí trường Đại học Nguyễn Trãi

Phương thức nộp học phí bằng hình thức chuyển khoản

Thông tin tài khoản ngân hàng của trường Đại học Nguyễn Trãi như sau:

Tên tài khoản: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI

Số tài khoản: 010704060000008

Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) – Chi nhánh Hà Nội.

Những điểm hấp dẫn của Trường Đại học Nguyễn Trãi

Đội ngũ cán bộ

Trường Đại học Nguyễn Trãi luôn tự hào về đội ngũ giảng viên không chỉ giỏi chuyên môn mà còn vững vàng về nghiệp vụ, kinh nghiệm thực tế phong phú, luôn hết lòng vì sinh viên. Đội ngũ giảng viên, nhân viên của trường đều là các Giáo sư, phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ, chuyên gia đã công tác và giảng dạy tại các trường đại học, viện nghiên cứu hoặc các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước. Nhiều giảng viên của trường đã được đào tạo và tốt nghiệp tại các trường đại học tiên tiến hiện đại như Pháp, Nga, Anh và các nước phát triển…

Cơ sở vật chất

Đại học Nguyễn Trãi có tổng diện tích giảng đường và phòng học là 5.906 m2. Tổng diện tích phòng thực hành, nhà tập đa năng là 1.088 m2. Hệ thống phòng học đều có các trang bị các thiết bị hiện đại như máy chiếu, điều hòa… hỗ trợ tích cực cho việc học tập và giảng dạy. Bên cạnh đó, trường còn có 3 phòng vẽ với đầy đủ trang thiết bị và dụng cụ vẽ… phục vụ tích cực cho các sinh viên học các ngành Kiến trúc, Thiết kế… Phòng giáo cụ trực quan, phòng máy tính đảm bảo kết nối Internet tốc độ cao. Trường có cả trung tâm thông tin thư viện với hàng ngàn đầu sách tham khảo nước ngoài; phục vụ sinh viên và giảng viên có nhu cầu nghiên cứu. Cuối cùng là hội trường có sức chứa lên tới 200 người. Phòng này được trang bị hệ thống cách âm, máy chiếu, điều hòa… đáp ứng tối đa mọi nhu cầu sinh hoạt, hội họp của sinh viên và cán bộ Nhà trường.

Advertisement

Kết luận

Học Phí Trường Đại Học Công Nghiệp Việt – Hung (Viu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Thông tin chung

Tên trường: Đại học Công nghiệp Việt – Hung (Tên viết tắt: VIU – Viet – Hung Industrial University)

Địa chỉ: 

Cơ sở Sơn Tây: Khu A: Số 16 Hữu Nghị, Xuân Khanh, Sơn Tây, TP. Hà Nội

Cơ sở Thạch Thất: Khu Công nghiệp Bình Phú, huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội

Mã tuyển sinh: VHD

Số điện thoại tuyển sinh: 0243.3838.345

Tham khảo chi tiết tại: Đại học Công nghiệp Việt – Hung (VIU)

Lịch sử phát triển

Năm 1977, nhờ sự giúp đỡ to lớn của Hungary, trường công nhân Hữu nghị Việt Nam – Hungary được thành lập nhằm đào tạo ra nguồn nhân lực chuyên về cơ khí, điện để phục vụ đất nước sau chiến tranh. Đến năm 1988, trường được nâng cấp với quy mô lớn hơn, đào tạo gần 2500 học sinh với một số ngành mới như công nghệ thông tin, kế toán và đổi tên thành Trường trung học Công nghiệp Việt – Hung. Trường nâng cấp thành trường Cao đẳng công nghiệp Việt – Hung vào năm 2025 đánh dấu bước trưởng thành vượt bậc về chất của nhà trường. Nhà trường tiếp tục hoạch định chiến lược chuẩn bị các điều kiện để trở thành trường Đại học và đến năm 2010, trường được đổi tên thành trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung.

Mục tiêu phát triển

Đại học Công nghiệp Việt – Hung phấn đấu đào tạo ra nhiều nguồn nhân lực khởi nghiệp và phát triển hơn nữa trong quá trình hội nhập quốc tế.

Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung 

Dựa vào mức tăng học phí hàng năm theo quy định của bộ là 10%. Dự kiến mức học phí năm 2023 của trường sẽ tăng dao động từ 5% đến 10% so với năm học trước. Tương đương đơn giá học phí mà mỗi sinh viên phải đóng có thể từ 13.000.000 VNĐ đến 15.000.000 VNĐ trên một năm.

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung

Mức tăng học phí hàng năm là 10%, học phí các khối ngành của trường Đại học VIU năm 2023 như sau:

Mã ngành

Ngành

Học phí (đồng/năm) 

7340201

Tài chính – Ngân hàng

11.860.000 

7340101

Quản trị kinh doanh

11.860.000

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

14.160.000

7480201

Công nghệ thông tin

14.160.000 

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

14.160.000

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

14.160.000

7510103

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

14.160.000

7310101

Kinh tế

11.860.000 

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung

Trường tiến hành thu học phí theo quy định của Bộ GD&ĐT đối với hệ thống trường đại học công lập. Mức học phí sẽ được tính tùy theo số tín chỉ mà sinh viên đã đăng kí trong chương trình học của 1 kỳ.

Khối ngành III (Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh): 10.780.000 VNĐ/ năm

Khối ngành V (Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật xây dựng): 12.870.000 VNĐ/ năm

Khối ngành VII (Kinh tế): 10.780.000 VNĐ/ năm

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung

Đối với năm 2023, Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung đã đề ra những mức học phí cụ thể như sau:

Ngành đào tạo

Mức thu học phí năm học 2023-2023

Mức học phí /tháng

Tính theo năm học

(10 tháng)

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

1.245.000

12.450.000

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

1.245.000

12.450.000

Công nghệ kỹ thuật ô tô

1.245.000

12.450.000

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

1.245.000

12.450.000

Công nghệ thông tin

1.245.000

12.450.000

Tài chính – Ngân hàng

980.000

9.800.000

Kinh tế

980.000

9.800.000

Quản trị kinh doanh

980.000

9.800.000

Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung

Học phí của trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung năm 2023 được quy định như sau: 

Ngành Kinh tế, thương mại: 247.000 đồng/ tín chỉ, tương đương 810.000 VNĐ/ tháng.

Ngành Công nghệ, kỹ thuật: 293.000 đồng/tín chỉ, tương đương 960.000 VNĐ/tháng.

Chính sách hỗ trợ học phí

Đồng thời, bạn cũng sẽ có cơ hội thực tập thực tế tại doanh nghiệp hoặc định hướng tương lai nghề nghiệp khi tốt nghiệp ra trường. Sinh viên được hỗ trợ về mọi mặt để quá trình học tập diễn ra thuận lợi, đạt kết quả cao.

Nhà trường có cấp học bổng theo kỳ cho sinh viên có kết quả học tập và đạo đức tốt. Ngoài ra còn có các xuất học bổng toàn phần du học do chính phủ Hungary cấp, dành cho các sinh viên có kết quả học tập xuất sắc.

Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung 

Tại Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung, sinh viên không có tiền vẫn có thể đi học. Nhà trường có chính sách cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn chậm nộp học phí không quá hai học kỳ liên tiếp với sự giúp đỡ của doanh nghiệp. Nhà trường đã ký kết hợp tác với Công ty Thông tin M1 thuộc Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel) để tuyển dụng các em vào làm việc bán thời gian và hàng ngày đều có xe của công ty đưa đón các em đến nhà máy để làm việc. Có thu nhập, các em có thể tự chi trả học phí và sinh hoạt cá nhân.

Advertisement

Đối với các doanh nghiệp, hiện nhà trường đã xây dựng được mạng lưới liên kết với các hiệp hội, tập đoàn, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước với 225 tập đoàn, tổng công ty, tổ chức, doanh nghiệp; 7 hiệp hội ngành nghề Đài Loan, trong đó có hơn 90 doanh nghiệp có thỏa thuận hợp tác tiếp nhận sinh viên đến thực tập và tuyển dụng sau tốt nghiệp.

Kết luận

Học Phí Trường Đại Học Đà Lạt (Dlu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Bạn đang xem bài viết Học phí Trường Đại học Đà Lạt (DLU) năm 2023 – 2023 – 2024 là bao nhiêu

Advertisement

Tên trường: Trường Đại học Đà Lạt (tên viết tắt: DLU hay Da Lat Universtity)

Địa chỉ: Số 01 Phù Đổng Thiên Vương – Phường 8 – Tp. Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng

Mã tuyển sinh: TDL

Số điện thoại tuyển sinh: 0263.382.2246, 0263.3826.914, 0263.382.5091

DLU có tiền thân là Viện Đại học Đà Lạt được thành lập từ năm 1957 và chính thức hoạt động vào năm 1958. Sau này, mãi đến năm 1976, Đại học Đà Lạt mới chính thức ra đời. Đây là ngôi trường có thế mạnh về đào tạo các ngành luật học, sinh học, công nghệ, du lịch và nông nghiệp. Bên cạnh đó, trường cũng là trung tâm nghiên cứu, chuyển giao khoa học – công nghệ lớn ở khu vực Miền Trung Việt Nam.

Nhà trường hoạt động với phương châm đào tạo ra đội ngũ nhân lực có trình độ, tay nghề cao để phục vụ nhu cầu lao động tại khu vực miền Trung nói riêng cũng như cả nước nói chung. DLU hi vọng rằng, thông qua những nỗ lực không ngừng nghỉ của trường, đến năm 2030 Đại học Đà Lạt có thể trở thành một trường Đại học có vị thế cao tại Đông Nam Á.

Các ngành đào tạo

Mức thu (VNĐ/tín chỉ)

Các khóa từ K42 về trước

Các khóa từ K43 trở về sau

Sư phạm;

Giáo dục tiểu học

;

Quản trị kinh doanh

;

Kế toán

;

Luật học

;

Ngôn ngữ Anh

;

Lịch sử

;

Văn học

;

Văn hóa học

;

Xã hội học

;

Quốc tế học

;

Đông phương học

;

Việt Nam học

;

Công tác xã hội

;

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

;

Tài chính Ngân hàng

;

Trung Quốc học

; Dân số và Phát triển; Văn hóa du lịch

270.000

270.000

Sinh học

;

Công nghệ sinh học

;

Vật lý

;

Hóa học

;

Toán học

;

Khoa học Môi trường

;

Công nghệ kỹ thuật môi trường

330.000

320.000

Công nghệ Sau thu hoạch

325.000

285.000

Công nghệ thông tin

;

Công nghệ kỹ thuật Điện tử viễn thông

;

Kỹ thuật hạt nhân

; Khoa học dữ liệu;

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

;

Công nghệ thực phẩm

335.000

285.000

Nông học

270.000

240.000

Mức học phí của các ngành tại trường cụ thể như sau: 

Các ngành đào tạo

Mức thu 1 tín chỉ (VNĐ)

Các khóa từ K42 về trước

Các khóa từ K43 trở về sau

Sư phạm;

Giáo dục tiểu học

;

Quản trị kinh doanh

;

Kế toán

;

Luật học

;

Ngôn ngữ Anh

;

Lịch sử

;

Văn học

;

Văn hóa học

;

Xã hội học

;

Quốc tế học

;

Đông phương học

;

Việt Nam học

;

Công tác xã hội

;

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

;

Tài chính Ngân hàng

;

Trung Quốc học

; Dân số và Phát triển; Văn hóa du lịch

270.000

270.000

Sinh học

;

Công nghệ sinh học

;

Vật lý

;

Hóa học

;

Toán học

;

Khoa học Môi trường

;

Công nghệ kỹ thuật môi trường

330.000

320.000

Công nghệ Sau thu hoạch

325.000

285.000

Công nghệ thông tin

;

Công nghệ kỹ thuật Điện tử viễn thông

;

Kỹ thuật hạt nhân

; Khoa học dữ liệu;

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

;

Công nghệ thực phẩm

335.000

285.000

Nông học

270.000

240.000

Các ngành đào tạo

Mức thu (đồng/tín chỉ)

Xã hội học

;

Văn hóa học

;

Văn học

;

Lịch sử

243.000

Toán học

;

Vật lý

;

Hóa học

;

Sinh học

;

Khoa học môi trường

288.000

Học phí DLU năm 2023 như sau:

Mức học phí hệ chính quy: 5.000.000 đồng/học kỳ.

Học phí của sinh viên trường DLU năm học 2023 – 2023 là 4.500.000 đồng/kỳ học.

Là ngôi trường nằm trong top 3 trường đại học nổi tiếng nhất Đà Lạt với chất lượng dạy học vô cùng tốt. Là đại diện duy nhất tại vùng Tây Nguyên được xếp vào nhóm 25 trường đại học tốt nhất tại Việt Nam.

Phong cách kiến trúc của đại học Đà Lạt.

Trường có tổng diện tích phòng học là 17.055 m2 với 81 phòng học. Thư viện trường diện tích 8.400 m2. Phòng thí nghiệm có diện tích 10.887 m2 với 44 phòng thí nghiệm chuyên dụng 

Những cây Tùng hay Bạch Đàn cổ thụ là minh chứng lịch sử cho ngôi trường. Khi đến đây, cả một khung trời bình yên sẽ hiện ra trước mắt bạn. Như những con chim đang bay lượn đôi khi nghe những tiếng hót trong trẻo nhẹ nhàng mà bình yên.

Học Phí Trường Đại Học Hoa Sen Hsu Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Tên trường: Trường Đại học Hoa Sen (tên viết tắt: HSU hay Hoa Sen University)

Địa chỉ: 08 Nguyễn Văn Tráng, P. Bến Thành, Q.1, TP HCM (trụ sở chính)

Mã tuyển sinh: HSU

Số điện thoại tuyển sinh: 028 7300 7272

Trường được thành lập lần đầu vào năm 1991 với tên gọi Trường Nghiệp vụ Tin học và Quản lý Hoa Sen. Đến 27/04/1999, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định thành lập trường Cao đẳng Bán công Hoa Sen trên cơ sở trường Nghiệp vụ Tin học và Quản lý Hoa Sen trước đó. Vào thời điểm năm 1999, Đại học Hoa Sen đã tổ chức hoạt động theo phương thức tự chủ tài chính. 10 năm sau, nhân dịp kỷ niệm thành lập trường, HSU đã khai trương cơ sở 2 và 3 trung tâm đào tạo lập trình quốc tế. Đến năm 2023, trường gia nhập vào hệ thống Đại học trực thuộc tập đoàn giáo dục Nguyễn Hoàng. Đây là bước đệm lớn mở ra quá trình phát triển theo tiêu chuẩn quốc tế của trường.

HSU hoạt động với phương châm giáo dục: Đào tạo ra nhiều thế hệ sinh viên không chỉ giàu kiến thức mà còn năng động, sáng tạo, có hoài bão, khát vọng và biết cách thể hiện bản thân. Nhà trường tập trung vào 3 giá trị cốt lõi: Trí – Tâm – Tầm. Ban lãnh đạo Đại học Hoa Sen tin rằng, dưới sự dẫn dắt của đội ngũ giảng viên giàu trí tuệ; nhiệt tình; sáng tạo, các bạn sinh viên sẽ có thể phát huy tốt nhất khả năng của mình, tạo ra giá trị cống hiến cho xã hội.

So với các trường trong khu vực thì mức học phí của HSU thuộc dạng cao hơn mặt bằng chung vì là trường đại học ngoài công lập. Dự kiến mức học phí sẽ tăng trong khoảng từ 5-10% theo Quy định của Bộ GD&ĐT.

Trong năm học 2023-2023, Trường Đại học Hoa Sen tổ chức giảng dạy 33 ngành và 10 chương trình đào tạo bậc Đại học chính quy.

Học phí dao động từ 80.000.000 – 85.000.000 VNĐ/năm học và sẽ giữ ổn định trong suốt 4 năm học của sinh viên.

Chương trình Song bằng: ~85.500.000 VNĐ/năm học

Hoa Sen Elite: 115.000.000 – 120.000.000 VNĐ/năm học

Chương trình Đào tạo từ xa: 20.000.000 VNĐ/năm học

Căn cứ vào quá trình học tập và đào tạo của các ngành mà mỗi sinh viên theo học. Trường có những mức học phí khác nhau. Đối với chương trình đào tạo đơn ngành: Mức học phí dao động từ: 27.000.000 VNĐ đến 40.000.000 VNĐ cho với một kỳ học.

Đối với những môn có chương trình đào tạo song ngành, mức học phí cụ thể như:

Ngành Tâm lý học (đào tạo bằng chương trình tiếng Anh) có học phí là: 29.228.000 VNĐ/kỳ.

Ngành Quản trị kinh doanh (đào tạo bằng tiếng Anh) có học phí là: 23.630.000 đ/kỳ.

Ngành Kinh doanh quốc tế (đào tạo bằng chương trình tiếng Anh) có học phí là: 28.454.000 VNĐ/kỳ.

Ngành Quản trị du lịch lữ hành (đào tạo bằng chương trình tiếng Anh) có học phí là: 29.057.000 VNĐ/kỳ.

Ngành Quản trị nhân lực (đào tạo bằng chương trình tiếng Anh) có học phí là: 36.252.000 VNĐ/kỳ.

So với các trường trong khu vực thì mức học phí của HSU thuộc dạng cao hơn mặt bằng chung vì là trường đại học ngoài công lập. Mức học phí của một kỳ dựa trên các môn của trường Đại học Hoa Sen là khá cao, cụ thể:

Đối với chương trình đào tạo bằng tiếng Việt : Từ 5.100.000 VNĐ đến 5.250.000 VNĐ/tháng.

Đối với chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: 5.400.000 VNĐ đến 5.500.000 VNĐ/tháng. 

Ngành Thiết kế thời trang: từ 6.300.000 VNĐ đến 6.700.000 VNĐ/tháng.

Ngoài ra, đối với riêng một số ngành như: Ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu… từ 5.300.000 VNĐ đến 5.600.000 VNĐ/tháng.

Được biết năm 2023, mức học phí của trường Đại học hoa sen giao động từ thấp nhất từ 20.000.000 VNĐ/ kỳ đến cao nhất là 28.000.000 VNĐ/kỳ.

Vào những năm trước 2023, cụ thể là năm 2023 – 2023, mức học phí của trường như sau:

Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: 3.600.000 VNĐ – 3.900.000 VNĐ/tháng.

Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: 4.000.000 VNĐ – 4.300.000 VNĐ/tháng.

Đối với ngành Thiết kế thời trang: 4.900.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ/tháng.

Học phí các ngành thuộc bậc Cao Đẳng là: 3.200.000 VNĐ – 3.600.000 VNĐ/tháng.

Mức học phí trường năm 2023 cụ thể của từng ngành được trường quy định trong toàn bộ khóa học. Trong đó, học phí mà mỗi bạn phải nộp sẽ có sự chênh lệch tùy thuộc vào việc đăng tín chỉ trong một kỳ học của sinh viên. Vậy nên sinh viên có thể làm chủ học phí dựa vào kinh tế của bản thân trong một mức nhất định.

Thời gian đóng học phí: Sinh viên đóng học phí dựa trên thư mời nhập học của trường dành cho mỗi sinh viên. Có hai hình thức đóng học phí, cụ thể như sau:

Chuyển khoản trước khi đến làm thủ tục nhập học vào tài khoản của Trường tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (MSB) với thông tin cụ thể như sau:

Tên người thụ hưởng: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN

Số tài khoản: 0400.101009.1963

Tên ngân hàng: MSB – Chi nhánh: TP Hồ Chí Minh

Nội dung: “Nhập học ĐHHS, họ tên SV, MSSV, đóng học phí nhập học HK1”

Đóng học phí bằng tiền mặt/quẹt thẻ POS. Khi nộp thủ tục nhập học tại trụ sở chính của Trường Đại học Hoa Sen.

Thí sinh đóng học phí nhiều kỳ, cụ thể:

Năm 1: Giảm 3% Học phí 1 năm không bao gồm học phí kỳ thứ nhất sinh viên nhập học.

Năm 1.5: Giảm 5% Học phí 1 năm không bao gồm học phí kỳ thứ nhất sinh viên nhập học.

Năm 2: Giảm 7% Học phí 1 năm không bao gồm học phí kỳ thứ nhất sinh viên nhập học.

Năm 2.5: Giảm 9% Học phí 1 năm không bao gồm học phí kỳ thứ nhất sinh viên nhập học.

Năm 3: Giảm 11% Học phí 1 năm không bao gồm học phí kỳ thứ nhất sinh viên nhập học.

Năm 3.5: Giảm 13% Học phí 1 năm không bao gồm học phí kỳ thứ nhất sinh viên nhập học.

Năm 4: Giảm 15% Học phí 1 năm không bao gồm học phí kỳ thứ nhất sinh viên nhập học.

Đối với những thí sinh do khó khăn điều kiện kinh tế gia đình có nguyện vọng muốn giãn thời đóng học phí. Thì thí sinh phí chỉ cần điền vào phiếu thông tin khi làm thủ tục nhập học, số tiền học phí sẽ được chia làm 3 đợt đóng trong 1 học kỳ.

Học Phí Trường Đại Học Kinh Tế Hà Nội Ueb Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu

Tên trường: Trường Đại học Kinh tế – Hà Nội (VNU – UEB), (tên tiếng Anh: VNU University of Economics and Business)

Địa chỉ: Tọa lạc tại nhà E4, số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Mã tuyển sinh: QHE

Số điện thoại tuyển sinh: 024.3754.7506

Trường đại học Kinh tế trực thuộc trường Đại học Quốc gia Hà Nội. Trường được thành lập vào ngày 26/03/2007 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Năm 1974 thành lập Khoa kinh tế thuộc trường Đại học tổng hợp. Đây là khoa tiền thân của trường Đại học Kinh tế – Hà Nội.

Mục tiêu phát triển của trường là không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và các dịch vụ khác. UEB đang ngày càng được xã hội biết đến là một trường đại học trẻ, năng động phát triển theo hướng chất lượng và đẳng cấp quốc tế. Vì thế mà sự uy tín của nhà trường đang ngày càng được nâng cao.

Dựa trên mức học phí của các năm trước, dự kiến mức thu đối với sinh viên theo học chương trình chất lượng cao sẽ phải đóng khoảng 46.000.000 VNĐ/năm học. Đối với sinh viên theo học các chương trình do đại học liên kết Troy (Hoa Kỳ) giảng dạy, mức thu sẽ được chính trường đó công bố theo từng khóa tuyển sinh, đúng với quy định của bộ GD&ĐT, dự kiến không quá 10%/năm. 

Học phí năm 2023 của UEB cho 4 năm học cụ thể như sau:

Năm 1: 4.200.000 đồng/tháng. (tương đương 42.000.000 đồng/năm).

Năm 2: 4.400.000 đồng/tháng. (tương đương 44.000.000 đồng/năm).

Năm 3: 4.600.000 đồng/tháng. (tương đương 46.000.000 đồng/năm).

Năm 4: 4.800.000 đồng/tháng. (tương đương 48.000.000 đồng/năm).

Theo đề án tuyển sinh năm 2023, nhà trường có 02 mức học phí được quy định rõ ràng như sau:

Sinh viên đại học chính quy theo học chương trình đào tạo chất lượng cao sẽ phải đóng 3.500.000 VNĐ/Sinh viên/tháng. Với thời gian một học kỳ là 05 tháng thì sinh viên sẽ phải đóng 17.500.000 VNĐ/học kỳ.

Sinh viên theo học trường đại học liên kết Troy (Hoa Kỳ) và do trường đại học Troy cấp bằng với ngành Quản trị kinh doanh, mức học phí sẽ là 11.979 USD/4 năm học. Quy đổi sang đơn vị Việt Nam Đồng: 276.655.000 VNĐ/khóa học 4 năm. Ngoài ra, nhà trường không áp dụng chính sách miễn giảm học phí đối với sinh viên theo học hệ liên kết này. 

Năm 2023, mức học phí của UEB dao động từ 250.000 – 940.000 VNĐ/tín chỉ. Mức thu này còn phụ thuộc nhiều yếu tố khác nhau. Cụ thể:

Đối với sinh viên là người Việt Nam:

Theo học chương trình cử nhân chất lượng cao, hệ chuẩn: 4.900.000 VNĐ/học kỳ

Sinh viên học lại, học cải thiện điểm: 250.000 VNĐ/tín chỉ

Sinh viên học lại, cải thiện điểm ngoài các môn chung: 300.000 VNĐ/tín chỉ

Sinh viên tham gia học các môn ngoài ngành, ngoài thời gian đào tạo chuẩn: 450.000 VNĐ/tín chỉ

Sinh viên là người Việt Nam theo học chương trình 2, bằng kép sẽ phải đóng 450.000 VNĐ/tín chỉ

Đối với sinh viên có quốc tịch nước ngoài:

Tham gia học tập chương trình đào tạo chuẩn, chất lượng cao: 13.500.000 VNĐ/học kỳ

Tham gia học tập các môn thuộc khối kiến thức chung: 940.000 VNĐ/chỉ.

So với năm 2023,, mức học phí của trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội (UEB) có thấp hơn từ 5 – 7%. Sinh viên các hệ đào tạo có mức thu chi tiết như sau:

Sinh viên là người có quốc tịch Việt Nam:

Tham gia học tập ở ngành 1, đào tạo hệ đại trà chất lượng cao có mức học phí quy định là 4.450.000 VNĐ/học kỳ.

Tham gia học tập ngành kép, văn bằng 2 hoặc các sinh viên khác trong hệ chuẩn của Đại học Quốc gia Hà Nội, mức học phí là 415.000 VNĐ/tín chỉ.

Sinh viên là người nước ngoài theo học 02 dạng chương trình sau:

Chương trình đào tạo đại trà, chất lượng cao: 13.065.000 VNĐ/học kỳ

Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế: 14.025.000 VNĐ/học kỳ

Học phí các môn ngoài kiến thức chung: 915.000 VNĐ/tín chỉ. 

Nộp tiền trực tiếp tại Ngân hàng: 

Nộp tiền tại các phòng giao dịch của ngân hàng BIDV: Sinh viên đến quầy giao dịch thông báo nộp tiền học phí và đóng bảo hiểm thân thể cho trường Đại học Kinh Tế – Đại học Quốc Gia Hà Nội. Sinh viên cung cấp cho giao dịch viên MÃ SINH VIÊN của mình, giao dịch viên sẽ hướng dẫn sinh viên các bước tiếp theo. 

Lưu ý: Trong trường hợp sau khi cung cấp mã sinh viên cho giao dịch viên mà giao dịch viên không tìm thấy thông tin hóa đơn để đóng học phí sinh viên cần gọi điện ngay đến số hotline 0906.203.999 (Ms. Nga) để giải quyết.

Chuyển tiền qua SmartBanking của ngân hàng BIDV: – Điều kiện: Khách hàng có tài khoản mở tại ngân hàng BIDV, có đăng ký và kích hoạt thành công dịch vụ SmartBanking – Hướng dẫn chuyển tiền:  

Bước 1: Đăng nhập Smartbanking  

Bước 2: Chọn “thanh toán

Bước 3: Chọn “ Học phí_Lệ phí thi” 

Bước 5: Nhập mã sinh viên (Lưu ý: nhập chính xác MÃ SINH VIÊN)

Bước 6: Tại màn hình xác nhận giao dịch chọn nội dung nộp tiền (khi nộp khoản tiền thứ 2 thì không phải lựa chọn nữa)  

Bước 7: Nhấn “tiếp tục” và nhập mã PIN xác thực gửi về số điện thoại. Màn hình báo giao dịch thành công. Lưu ý: Màn hình xác nhận giao dịch có 2 nội dung nộp tiền: (1) 18.337.090 đồng là các khoản tiền bắt buộc phải nộp gồm học phí, BHTY, tiền khám sức khỏe; (2) 248.000 dồng là khoản tiền nộp BHTT tự nguyện. Nếu sinh viên muốn đóng tiền BHTT thì sau khi đóng học phí xong sẽ quay lại bước 5 và chọn nội dung thu 248.000 đ để nộp tiền BHTT.  

Nhằm mục tiêu khuyến khích sinh viên phấn đấu học tập, nghiên cứu khoa học, rèn luyện đạt kết quả tốt, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, nâng cao uy tín học thuật, Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN chính thức ban hành chính sách học bổng mới dành cho sinh viên hệ cử nhân chính quy (không bao gồm sinh viên hệ liên kết quốc tế học tập tại trường).

Sinh viên có cơ hội được tiếp cận “thiên đường” học bổng Khuyến khích học tập với 9 loại học bổng khác nhau. 

Bên cạnh 3 loại học bổng Khuyến khích học tập truyền thống, Nhà trường cũng mở ra “cánh cửa mới” với đa dạng học bổng dành cho sinh viên có thành tích nổi bật trên nhiều lĩnh vực. 

Có thể nói, đây là “một bước tiến dài” trong việc đánh giá, ghi nhận, khích lệ, trao thưởng của Nhà trường cho sinh viên trên mọi phương diện, từ học tập, nghiên cứu đến tích cực tham gia các hoạt động Đoàn – Hội, sân chơi trí tuệ, các cuộc thi, các hoạt động trao đổi sinh viên trong nước và quốc tế. 

Học bổng khuyến khích học tập loại A, bằng 125% của Mức học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo, dành cho sinh viên có kết quả học tập và kết quả rèn luyện đạt loại xuất sắc.

Học bổng khuyến khích học tập loại B, bằng  110% của Mức học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo, dành cho sinh viên có kết quả học tập đạt loại giỏi và kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên

Học bổng khuyến khích loại C, bằng 100% mức học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo, dành cho sinh viên có kết quả học tập và kết quả rèn luyện đạt loại khá trở lên

Học bổng tài năng, nhận mức học bổng bằng 300% học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo. Dành cho sinh viên thủ khoa đầu vào các ngành đào tạo; có kết quả học tập loại giỏi và kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên.

Học bổng sinh viên “Gương mặt thương hiệu UEB”. Nhận mức học bổng bằng 300% học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo. Dành cho 03 sinh viên có giải thưởng cao nhất (đạt Huy chương từ Đồng trở lên) ở các giải thi đấu uy tín trong nước, quốc tế;; và sinh viên đó có kết quả học tập loại giỏi và kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên

Học bổng sinh viên trí tuệ. Nhận mức học bổng 200% học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo. Dành cho sinh viên tham gia NCKH hoặc sinh viên tác giả chính có bài nghiên cứu đăng tại kỷ yếu hội thảo; đăng trên các tạp chí khoa học uy tín trong nước và quốc tế.

Advertisement

Học bổng sinh viên năng động; nhận mức học bổng 200 % học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo; dành cho sinh viên tích cực tham gia các hoạt động Đoàn – Hội; các cuộc thi học thuật trong nước và quốc tế

Học bổng sinh viên dẫn đầu, nhận mức học bổng 150% học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo, dành cho sinh viên có kết quả học tập loại xuất sắc, kết quả rèn luyện đạt loại xuất sắc và có Bằng khen các cấp từ cấp ĐHQGHN trở lên

Học bổng công dân toàn cầu, nhận mức học bổng từ 130% đến 200% học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo, dành cho sinh viên trao đổi tín chỉ trong nước và quốc tế.

UEB bên cạnh việc thực hiện các chính sách miễn giảm học phí theo quy định của Nhà nước cũng như trao các học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên có thành tích học tập và rèn luyện xuất sắc. Nhà trường còn có tổng mức học bổng trong và ngoài ngân sách lên đến 10 tỷ VNĐ/năm. Trong đó có học bổng trị giá lên đến 100.000.000 VNĐ/năm.

Khi nhắc tới trường đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội (UEB); không thể không đề cập đến các hoạt động trao đổi sinh viên với các trường đại học có uy tín trên thế giới. Như: Đại học Benedictine (Hoa Kỳ), chương trình chuyển tiếp bậc cử nhân với các trường Đại học Middlesex (Anh quốc); Đại học bang Portland (Hoa Kỳ); Đại học O.P. Jindal Global (Ấn Độ)…

Bên cạnh đó, nhà trường còn có cơ sở vật chất cùng đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp, vững kiến thức giảng dạy. 

Cập nhật thông tin chi tiết về Học Phí Trường Đại Học Y Khoa Tokyo Việt Nam (Thuv) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!