Xu Hướng 10/2023 # Cà Dại Hoa Trắng: Công Dụng Và Cách Dùng # Top 14 Xem Nhiều | Avwg.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Cà Dại Hoa Trắng: Công Dụng Và Cách Dùng # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cà Dại Hoa Trắng: Công Dụng Và Cách Dùng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1.1. Mô tả về dược liệu

Cây nhỏ, cao 2 – 3m, phân cành nhiều. Thân ít gai, có lông hình sao. Lá mọc so le hình trứng, gốc không đều, đầu nhọn, có thùy không đều, dài 8 – 20cm, rộng 8 – 18cm, có lông len, không gai, cuống lá dài 1cm.

Cụm hoa mọc thành chùm ở ngoài kẽ lá, gồm nhiều hoa màu trắng, dài có ít lông, không gai.

Quả mọng, hình cầu nhẵn, màu vàng, hạt hình dĩa, có mang.

1.2. Phân bố sinh thái

Trong số 25 loài thuộc chi Solanum L ở Việt Nam, có 11 loài được dùng làm thuốc. Đây là cây mọc phổ biến nhất ở mọi nơi, đặc biệt là các tỉnh trung du và miền núi. Cây cũng thấy ở nhiều nước nhiệt đới châu Á khác từ Ấn độ, Srilanka đến Indonesia và ngược lên đến vùng Nam Trung quốc. Ở Ấn độ, người ta còn thu hái quả non của cà dại hoa trắng làm rau ăn.

Là cây ưa sáng và ưa ẩm, thường mọc lẫn với nhiều cây cỏ khác ven đường, bãi hoang hay ở các vùng nương rẫy. Cây thích nghi với vùng có khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm, sinh trưởng mạnh trong mùa xuân – hè. Mùa đông có hiện tượng rụng lá nhiều. Tái sinh tự nhiên chủ yếu bằng hạt.

1.3. Bộ phận dùng

Rễ thu hái quanh năm, rửa sạch, thái mỏng, phơi hay sấy khô.

1.4. Thành phần hóa học

Trong quả phơi khô có chứa protein 8,3%, chất béo 1,7%, chất vô cơ 5,1%, carbohydrat 55%.

Rễ chứa jurubin. Lá chứa saponin sterolic trong đó có các sapogenin là neoclorogenin, panicucogenin, neosolaspigenin, solaspigenin.

Cao chiết từ cây có tác dụng trên nhịp thở và huyết áp. Cả cây, trừ rễ có tác dụng ức chế co thắt hồi tràng cô lập chuột lang gây bởi acetylcholin clorid và histamin. Chất carpesterol có trong cây có hoạt tính chống viêm trên phù chân chuột nhắt trắng gây bằng caragenin, tương đương với hoạt tính của hydrocortisol.

Rễ cây được dùng chữa đau bụng, uống mỗi ngày 10 – 20g, dưới dạng nước sắc. Rễ sắc đặc dùng ngâm chữa đau răng. Quả dùng ngoài chữa ong đốt, nứt nẻ chân tay, nước ăn chân.

Y học dân gian ở các nước dùng Cà dại hoa trắng trong điều trị, cụ thể:

Ở Ấn độ, quả được coi là có tác dụng điều trị gan và lách to, nước sắc quả được dùng uống trị ho. Cây còn có tác dụng an thần, lợi tiểu và lợi tiêu hóa. Rễ được dùng dưới dạng thuốc đắp nóng để chữa nứt nẻ ở bàn chân.

Ở Nepal, người ta dùng quả giã nát làm thuốc nhão đắp lên trán để chữa nhức đầu nặng.

Ở Indonesia, nhân dân thường giã nát quả lấy nước uống chữa sốt rét và những bệnh sốt khác vì có vị đắng. Quả cây cũng có trong thành phần của một thuốc uống gồm nhiều vị để trị tiêu chảy và đau bụng.

Ở Philippines, nhân dân địa phương dùng nước sắc rễ uống để giải độc khi bị ngộ độc, và cũng dùng cho phụ nữ sau khi sinh để làm giảm bớt sự chảy máu. Ở miền trung Haiti, nhân dân dùng lá dược liệu dưới dạng nước sắc uống chữa đau dạ dày.

Trong y học dân gian Camorun, lá cà dại hoa trắng là thuốc cầm máu.

4.1. Chữa đau răng

Rễ dược liệu, Rễ chanh, Vỏ cây lai, Vỏ cây trầu. Sắc đặc, ngậm nhổ nước.

4.2. Chữa ong đốt, nứt nẻ bàn chân, kẽ chân

Quả dược liệu và Lá lốt, giã nát, lấy dịch ép bôi.

4.3. Chữa lang ben phát triển ở nách, đùi

Quả dược liệu tươi cắt đôi, chấm mặt cắt với bột diêm sinh và xát vào nơi bị lang ben.

Người bệnh tăng nhãn áp không dùng.

Sử dụng dưới dạng thuốc sắc cần có sự tham vấn và theo đúng chỉ định của bác sĩ Y học cổ truyền.

Cà dại hoa trắng được dùng nhiều trong y học dân gian không chỉ ở nước ta mà còn ở các nước khác. Tuy nhiên liều lượng sử dụng còn phụ thuộc vào cơ thể mỗi người. Quý độc giả cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên môn trước khi dùng để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Dextromethorphan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Dextromethorphan.

Thuốc có thành phần tương tự: Alex; Ancou; Axcel Dextromethorphan-15 Syrup; Bisoltussin; Brodexin; Cadidexi; Coltoux; Depectin; Dexcon; Dexipharm;

Thuốc có hiệu quả nhất trong điều trị các tình trạng ho mạn tính với triệu chứng không có đờm. Thuốc thường dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Hiệu lực của thuốc tương đương với hiệu lực của codein trong điều trị ho mạn tính.

Bác sĩ thường chỉ định Dextromethorphan dùng điều trị các triệu chứng ho do họng và ho do phế quản bị kích thích khi bị cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.

Một số trường hợp dùng Dextromethorphan để điều trị tình trạng ho không có đờm và ho mạn tính.

Không dùng cho trẻ em < 2 tuổi.

Người quá mẫn cảm với dextromethorphan hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.

Người bệnh đang điều trị với các thuốc ức chế enzym monoamin oxydase còn được biết với tên gọi là IMAO. Vì thuốc có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí dẫn đến tử vong.

Cách dùng

Viên nang, viên nén: Dùng thuốc theo đường uống và uống cùng với một cốc nước.

Thuốc siro: Nên dùng dụng cụ đong liều để lấy liều tương đối chính xác nhằm đảm bảo hiệu quả của thuốc.

Liều dùng

Tùy vào từng độ tuổi mà liều dùng khác nhau:

Trẻ từ 2 – 6 tuổi:

Uống 2,5 – 5 mg x 6 lần/ ngày.

Hoặc 7,5 mg x 3 -4 lần/ ngày.

Liều tối đa 30 mg/ ngày.

Trẻ em 6 – 12 tuổi:

Uống liều 5 – 10 mg x 6 lần/ ngày.

Hoặc 15 mg x 3 -4 lần/ ngày.

Liều tối đa 60 mg/ ngày.

Uống 10 – 20 mg x 6 lần/ ngày.

Hoặc 30 mg x 3 -4 lần/ ngày.

Liều tối đa 120 mg/ ngày.

Với dạng Dextromethorphan giải phóng chậm:

Trẻ em 2 – 6 tuổi: Uống 15 mg x 2 lần/ ngày.

Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống 30 mg x 2 lần/ ngày.

Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc ≤7 ngày.

Triệu chứng

Mệt mỏi, chóng mặt.

Nhịp tim nhanh.

Gây buồn nôn.

Xuất hiện tình trạng đỏ bừng trên da.

Nổi mày đay trên da.

Mặc dù hiếm gặp nhưng thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.

Cách xử trí

Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxon liều 2 – 10 mg theo đường tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục. Thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh dùng cùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.

Amiodarone, propafenon, thioridazin, haloperidol, quinidin (tăng tác dụng phụ của dextromethorphan).

Tránh dùng đồng thời với các thuốc iMAO.

Sử dụng cùng lúc với Valdecobid sẽ làm tăng nồng độ của dextromethorphan.

Sử dụng đồng thời cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin.

Memantin sử dụng cùng Dextromephorphan sẽ tăng tác dụng phụ cả 2 thuốc.

Moclobemid.

Lưu ý ở người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và tình trạng ho mạn tính ở người hút thuốc, bị bệnh hen hoặc giãn phế nang.

Thận trọng sử dụng ở người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

Tình trạng lạm dụng và phụ thuộc thuốc: Mặc dù hiếm nhưng vẫn có thể xảy ra, đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Phụ nữ mang thai

Thuốc được đánh giá là an toàn khi dùng cho người mang thai và thai nhi. Nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa ethanol và nên tránh dùng trong khi mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Lưu ý tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol cho người cho con bú. Cân nhắc dùng nếu lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ gây hại cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có thể tác dụng lên thần kinh trung ương gây mệt mỏi, chóng mặt gây ảnh hưởng tới khả năng tập trung. Do đó, cần phải thận trọng khi dùng đối với những đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc.

Triệu chứng

Người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng quá liều như: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ. Ngoài ra, còn bị nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, thậm chí xuất hiện tình trạng co giật (thường xảy ra với trẻ em).

Cách xử trí

Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch.

Dùng naloxon nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thích hợp nhất ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Thuốc Dexipharm 15:

Quy các đóng gói: Hộp 20 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế, hàm lượng: Viên nén 15 mg.

Giá: 80.000 VNĐ/hộp.

Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

Lưu ý mức giá chỉ mang tính chất tham khảo có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Dextromethorphan chống chỉ định không dùng cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi. Không dùng cho trên đối tượng suy hô hấp, hen suyễn. Kiêng rượu trong quá trình dùng thuốc. Nếu phát hiện triệu chứng bất thường, bạn hãy gọi ngay cho bác sĩ để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời.

Diazepam: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thuốc Diazepam là gì?

Diazepam là một thuốc hướng thần thuộc nhóm benzodiazepin có tác dụng kéo dài.

Có tác dụng an thần làm giảm căng thẳng, kích động, lo âu và gây ngủ.

Làm giãn cơ, chống co giật.

Dùng trong thời gian ngắn để điều trị trạng thái lo âu, căng thẳng, dùng làm thuốc an thần, tiền mê, chống co giật (đặc biệt trạng thái động kinh và co giật do sốt cao), chống co cứng cơ.

Giúp làm giảm hội chứng cai rượu.

Thông tin thuốc Diazepam 5ml dạng tiêm:

Loại thuốc: Thuốc kê đơn.

Dạng bào chế: Là dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 2ml.

Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin thuốc Diazepam 5mg dạng uống:

Loại thuốc: Thuốc kê đơn.

Dạng bào chế: Dạng viên nén/

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tác dụng của thuốc Diazepam

Được sử dụng trên bệnh nhân trong trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ.

Trường hợp bệnh nhân trầm cảm có kèm trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ, có thể dùng diazepam cùng với các thuốc chống trầm cảm.

Điều trị ở trường hợp sảng rượu cấp, các bệnh tiền sảng và hội chứng cai rượu cấp.

Điều trị co cứng cơ do não hoặc do thần kinh ngoại vi.

Co giật do sốt cao, trạng thái động kinh, co giật do ngộ độc thuốc.

Gây mê trước khi phẫu thuật.

Trường hợp không nên dùng Diazepam 

Dị ứng với diazepam nói riêng và nhóm benzodiazepin nói chung. Hoặc bất cứ thành phần khác của thuốc

Nhược cơ, suy hô hấp nặng.

Trong trạng thái ám ảnh hoặc sợ hãi.

Mắc bệnh loạn thần mạn tính.

Lưu ý, bạn không dùng diazepam đơn trị để điều trị trầm cảm hoặc tình trạng lo âu kết hợp với trầm cảm. Do có thể làm tăng nguy cơ tự sát ở nhóm bệnh này.

Hướng dẫn dùng thuốc Diazepam 

Cách dùng

Các dạng đường dùng của thuốc có thể: Đường uống, đường trực tràng (dung dịch gel, viên đạn) và đường tiêm. Đối với đường tiêm bao gồm:

Tiêm bắp.

Tiêm truyền tĩnh mạch (lưu ý nên tiêm chậm tốc độ ≤ 1ml/phút).

Khi phải điều trị liên tục, nên dùng với liều thấp nhất nhưng có hiệu quả và thời gian dùng không nên kéo dài quá 15 – 20 ngày. Mục đích là để tránh tình trạng nghiện thuốc.

Liều dùng Diazepam

Lo âu nặng

Viên uống: Người lớn 2 mg x 3 lần/ngày, có thể tăng liều tới tối đa 30 mg/ngày. Trẻ em trên 6 tháng tuổi dùng tới 10 mg/ngày.

Dung dịch trực tràng: 500 microgam/kg thể trọng, có thể dùng nhắc lại sau 12 giờ.

Viên đặt trực tràng: 10 – 30 mg.

Tiêm bắp, tĩnh mạch: Tối đa 10 mg nhắc lại sau 4 giờ nếu cần.

Mất ngủ kèm lo âu (đường uống)

Người lớn: 5 – 15 mg, tối đa 30 mg.

Trẻ em: 1 – 5 mg uống trước khi đi ngủ.

Tiền mê, an dịu trong các thủ thuật

Viên uống: 5 – 15 mg.

Dung dịch trực tràng: 10 mg.

Tiêm tĩnh mạch: 100 – 200 microgam/kg thể trọng.

Động kinh 

Viên uống: 2 – 60 mg/ngày, chia nhiều lần.

Gel trực tràng: 200 – 500 microgam/kg thể trọng tùy thuộc vào tuổi, có thể dùng nhắc lại sau 4 – 12 giờ nếu cần.

Động kinh, co giật do sốt cao, co giật do ngộ độc thuốc

Đường tiêm tĩnh mạch 10 – 20 mg, dùng nhắc lại sau 30 – 60 phút nếu cần.

Trẻ em: 200 – 300 microgam/kg thể trọng.

Hội chứng cai rượu

Uống 5 – 20 mg, nhắc lại sau 2 – 4 giờ nếu thấy cần. Hoặc ngày đầu 10 mg/lần x 3 – 4 lần/ngày, sau đó giảm xuống 5 mg x 3 – 4 lần/ngày).

Trường hợp nặng hơn, có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 10 – 20 mg.

Tác dụng phụ của thuốc Diazepam

Buồn ngủ (rất phổ biến khi dùng thuốc).

Có thể xuất hiện tình trạng chóng mặt, nhức đầu.

Khả năng tập trung khó.

Mất điều hòa, yếu cơ.

Dị ứng trên da.

Tác động lên gan với các biểu hiện như vàng da, tăng men gan,..

Tình trạng kích động, hung hăng, xuất hiện ảo giác (hiếm khi xảy ra).

Tương tác thuốc khi dùng chung Diazepam

Cimetidin và ciprofloxacin.

Isoniazid.

Thuốc tránh thai và omeprazol (tăng tác dụng của diazepam).

Cafein (giảm tác dụng an thần của diazepam).

Rượu.

Thuốc ức chế thần kinh trung ương và tâm thần: tăng ức chế hô hấp, an thần, ức chế tim mạch.

Thuốc giảm đau opioid, chống trầm cảm, chống rối loạn tâm thần, gây mê, an thần gây ngủ khác.

Lưu ý khi dùng Diazepam

Vì Diazepam là thuốc an thần do đó cần phải có chuyên gia tư vấn trước khi dùng.

Thận trọng với người bệnh bị suy giảm chức năng gan, thận, bệnh phổi mạn tính, bệnh glaucom góc đóng. Hoặc bị tổn thương thực thể não, xơ cứng động mạch trong quá trình dùng thuốc.

Dùng thuốc trong thời gian ngắn ít khi gây ra tình trạng nghiện thuốc.

Triệu chứng cai thuốc cũng có thể xảy ra với người bệnh dùng liều điều trị thông thường và trong thời gian ngắn, có thể có di chứng về tâm sinh lý bao gồm cả trầm cảm. Với người bệnh điều trị dài ngày các triệu chứng trên hay xảy ra hơn.

Cần rất thận trọng khi dùng diazepam điều trị cho người bệnh bị rối loạn nhân cách.

Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc

Phụ nữ mang thai

Thuốc có thể qua nhau thai vào thai nhi. Ngoài ra, sau thời gian điều trị dài, diazepam có thể gây hạ huyết áp thai nhi gây ảnh hưởng đến chức năng hô hấp và gây hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh.

Một số ít trường hợp thấy có triệu chứng cai thuốc rõ ràng ở trẻ mới sinh. Bạn nên hạn chế dùng diazepam khi mang thai trừ khi đã cân nhắc lợi ích trên mẹ vượt trội hơn nguy cơ gây ra trên trẻ.

Phụ nữ cho con bú

Bạn không nên dùng diazepam cho người cho con bú <6 tháng tuổi vì có thể gây ngủ, tích lũy thuốc ở trẻ.

Lái xe và vận hành máy móc

Diazepam làm giảm khả năng tập trung lái xe và vận hành máy móc và tăng tác dụng của rượu. Do đó, cần rất thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong quá trình dùng thuốc..

Xử trí khi dùng quá liều Diazepam

Triệu chứng khi quá liều bao gồm: Ngủ gà, lú lẫn, hôn mê và giảm phản xạ.

Cách xử trí:

Theo dõi hô hấp, mạch và huyết áp như trong tất cả trường hợp dùng thuốc quá liều.

Rửa dạ dày ngay lập tức.

Truyền dịch tĩnh mạch và thông khí đường hô hấp.

Có thể chống hạ huyết áp bằng noradrenalin hoặc metaraminol.

Thẩm phân ít có giá trị.

Có thể dùng flumazenil để điều trị một phần hay toàn bộ tác dụng an thần của thuốc.

Xử trí khi quên một liều Diazepam

Nếu quên liều, dùng ngay sau khi nhớ ra.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Trường hợp gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình bình thường.

Cách bảo quản thuốc

Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú cưng.

Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm. Tránh ánh sáng trực tiếp.

Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30°C. 

Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải biết xử lý những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn thông tin của thuốc Diazepam cũng như liều lượng và tác dụng. Trước khi sử dụng thuốc, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ. Bên cạnh đó, nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào bất thường, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Kem Trắng Da Dạng Nén: Review Công Dụng Và Cách Sử Dụng

1. Kem trắng da dạng nén là gì?

Kem dưỡng trắng dạng nén là loại kem tự chế có tác dụng làm trắng da vô cùng nhanh chóng. Ảnh: Internet

2. Sự thật về kem trắng da dạng nén tự chế có thể bạn chưa biết

Hơn nữa, một số dòng kem trộn còn có giấy chứng nhận đầy đủ, có tem chống hàng giả hẳn hoi. Tuy nhiên, cái lõi của nó thì vẫn là chỉ kem trộn thôi nhé các bạn. Để khẳng định là hàng cao cấp, giá của các sản phẩm này còn được bán tới 500.000 – 600.000 vnđ/1 hộp. Và tất nhiên, với hệ thống mắc xích từ nhà sản xuất tới các đại lý, chi nhánh thì những sản phẩm dạng này cũng được chào bán rộng rãi trên thị trường. Vậy làm thế nào để nhận biết mình đã dùng phải kem trộn kém chất lượng các bạn đã biết chưa?

Kem nén trắng da thường mang lại hiệu quả tức thì, nhưng rất hại da. Ảnh: Internet

3. Những cách nhận biết kem trắng da dạng nén chứa Corticoid

3.1. Dấu hiệu nhận biết sớm chỉ sau 10 ngày sử dụng sản phẩm

Ngoài ra, những nếp nhăn li ti trên da cũng nhanh chóng biến mất. Bên cạnh đó, những nếp nhăn sâu cũng mờ đi chỉ sau 7 – 10 ngày. Da được cải thiện một cách rõ rệt như vậy đã khiến cho nhiều người lầm tưởng là do sản phẩm tốt. Bởi vì tốt nên mới nhanh tác dụng, còn những sản phẩm chậm có tá dụng hơn thì không phải là hàng tốt. Tuy nhiên, dòng kem trắng da dạng nén này về lâu về dài sẽ gây rất nhiều ảnh hưởng xấu cho da.

Trong 10 ngày đầu sử dụng, da của các bạn sẽ láng mịn rất nhanh. Ảnh: Internet

3.2. Dấu hiệu nhận biết muộn sau vài tháng – vài năm sử dụng kem trắng da dạng nén

Sau một thời gian dài sử dụng kem trắng da dạng nén, da của các bạn sẽ trở nên trắng bạch. Trắng một cách khác thường, rất khác biệt với da ở vùng cổ không sử dụng kem trắng da dạng nén chứa corticoid. Đồng thời, hai má ửng hồng làm cho người dùng lầm tưởng là da đẹp hồng hào. Thế nhưng đó là vì các mao mạch đã dãn nở, dễ gây đỏ da sau đó, nhất là khi tiếp xúc với ánh nắng.

3.3. Dấu hiệu khi ngưng sử dụng kem trắng da dạng nén – Hiệu ứng phản hồi corticoid

Sau khi ngưng sử dụng, da đỏ, nóng, rát có thể kèm theo ngứa râm ran rất khó chịu. Đồng thời, sẩn đỏ cũng bắt đầu dày đặc trên da. Ngoài ra, một số người còn có thể có mụn nước li ti hoặc có đầu mủ li ti ở trán, mũi, má, cằm,… Lúc này đa thường rất ngứa và kèm theo nóng rát da một cách thường xuyên.

Sau khi ngưng sử dụng, da đỏ, nóng, rát có thể kèm theo ngứa râm ran rất khó chịu. Ảnh: Internet

Theo đó, da cũng dày lên và bắt đầu khô, đóng vảy cứng, bong tróc rất dữ dội. Đồng thời các vết mụn đỏ cũng lan khắp mặt. Không những thế nó còn có thể có chảy nước vàng vì những hạt li ti vỡ ra, rất ngứa. Lúc này da của các bạn thường không thể chịu được khi vào chỗ có hơi nóng. Vì những nơi như thế sẽ khiến cảm giác đỏ, nóng, rát, ngứa tăng lên dữ dội. Tuy nhiên, các triệu chứng này giảm rất nhanh khi bôi lại kem có chứa corticoid. Hoặc bôi các loại corticoid dạng thuốc như Cortibion, Synalar, Dermovate,… củng có hiệu quả tương tự.

Linh Lê

Thuốc Chophytol: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: Cao khô của lá Atiso (Cynara scolymus)

Chophytol được bào chế dưới dạng viên nén bao đường chứa hoạt chất được chiết từ lá Actiso. Thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa.

Chophytol có tác động trên gan và thận:

Tác động trên gan: kích thích tiết mật và tăng đổ mật vào ruột.

Tác động trên thận: tăng đào thải nước tiểu qua đường niệu.

Chophytol được chỉ định trong một số trường hợp:

Cải thiện chức năng đào thải chất độc khỏi cơ thể (dị ứng, mề đay, ngứa, vàng da, các tác dụng phụ của thuốc khác trên gan, mật,…).

Thông mật, lợi mật.

Bảo vệ tế bào gan trong trường hợp viêm gan cấp và mãn (ung thư gan, xơ gan, viêm gan siêu vi…).

Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc

Người viêm tắc mật, người thể hư hàn và rối loạn tiêu hóa do lạnh

Liều dùng

Thuốc được sử dụng cho người lớn. Ngày uống 1 – 2 viên x 3 lần/ngày, trước 3 bữa ăn chính hoặc khi triệu chứng xảy ra. Thời gian điều trị từ 2 đến 3 tuần.

Cách dùng

Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Bạn nên uống thuốc trước ăn để thuốc đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.

Bạn có thể gặp phải tiêu chảy nếu sử dụng liều cao Chophytol, hiếm khi nổi mề đay.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sản phẩm được bào chế từ các nguyên liệu có nguồn gốc dược liệu, chưa ghi nhận được trường hợp ảnh hưởng đến các thuốc dùng chung. Tuy nhiên, bạn nên đến bác sĩ, liệt kê các thuốc đang dùng (kể cả thuốc kê đơn, không kê đơn, thuốc từ dược liệu, thực phẩm chức năng) và xin ý kiến bác sĩ về việc sử dụng chung các thuốc với Chophytol (thời gian sử dụng, liều lượng,…).

Nếu bạn gặp bất kỳ những phản ứng bất lợi nào về việc dùng chung Chophytol với các thuốc đang sử dụng thì nên đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

Không dùng thuốc trong các trường hợp bị tắc ống mật và suy tế bào gan nặng

Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện tình trạng đau bụng hoặc tiêu chảy

Thuốc này có chứa sucrose, bệnh nhân bị bất dụng nạp với fructose, hội chứng kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu men sucrose – isomaltase không nên dùng thuốc này

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Không sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Có thể sử dụng thuốc trên đối tượng này

Khi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Chophytol là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Thuốc Candesartan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Candesartan.

Trong tăng huyết áp, candesartan làm giảm huyết áp động mạch phụ thuộc vào liều lượng, kéo dài. Về tác dụng hạ huyết áp, điều này là do giảm sức cản ngoại vi toàn thân, nhịp tim không tăng theo phản xạ. Không có dấu hiệu cho thấy hạ huyết áp liều đầu tiên nghiêm trọng hoặc quá mức hoặc tác dụng phục hồi sau khi ngừng điều trị.

Điều trị bằng candesartan cilexetil làm giảm tỷ lệ tử vong, giảm nhập viện do suy tim và cải thiện các triệu chứng ở bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thu thất trái.

Điều trị tình trạng tăng huyết áp.

Không những vậy, Candesartan còn giúp trong điều trị suy tim.

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc.

Không dùng thuốc trên các đối tượng là phụ nữ mang thai, cho con bú.

Đối tượng là bệnh nhân bị suy gan nặng và/hoặc ứ mật.

Không những vậy, không nên dùng thuốc trên người bệnh bị suy thận với nồng độ creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít hoặc K+ huyết ≥ 5 mmol/lít hoặc Clcr ≤ 30 ml/phút.

1. Cách dùng

Thuốc được bào chế ở dạng viên và dùng theo đường uống.

Uống thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ.

2. Liều dùng Điều trị tình trạng tăng huyết áp

Nên bắt đầu liều cho người lớn (kể cả người cao tuổi) là uống 8 mg/ lần/ ngày .

Cứ sau mỗi 4 tuần, nếu huyết áp giảm chưa đạt yêu cầu và bệnh nhân vẫn dung nạp được thuốc thì tăng liều thêm 8 mg/ ngày cho đến khi huyết áp giảm đạt yêu cầu hoặc đến liều tối đa 32 mg/ ngày (dùng 1 – 2 lần).

Trường hợp, đã dùng liều 32 mg/ ngày vẫn không có tác dụng thì điều trị phối hợp hoặc thay thuốc khác. Ở liều có tác dụng, huyết áp thường giảm sau 2 tuần và giảm tối đa sau 4 – 6 tuần.

Để duy trì dùng với liều: 8 – 32 mg/ngày tùy người bệnh.

Bệnh nhân suy gan, suy thận

Nên bắt đầu với liều là 2 mg/ngày.

Trường hợp người bệnh suy thận hoặc giảm thể tích nội mạch là 4 mg/ngày.

Đối tượng bị suy tim

Khởi đầu uống 4 mg/lần/ngày.

Cứ sau mỗi hai tuần nếu không đáp ứng có thể tăng liều gấp đôi đến tối đa 32 mg/ngày nếu bệnh nhân dung nạp được.

Cần giám sát chặt chẽ huyết áp của bệnh nhân trong quá trình tăng liều.

Phần lớn các triệu chứng đều nhẹ và mất dần theo thời gian.

Một số tác dụng phụ thường gặp như:

Hạ huyết áp.

Đau ngực.

Tăng kali huyết, giảm đường máu.

Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.

Đau lưng, cơ.

Suy thận.

Việc sử dụng chung với các thuốc sau có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết hoặc làm giảm huyết áp nghiêm trọng:

Ciclosporin.

Muối kali.

Thuốc lợi tiểu giữ kali và đối kháng aldosteron.

Thuốc lợi tiểu.

Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.

Cần thận trọng khi dùng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong các trường hợp có người bệnh bị hẹp động mạch thận.

Ngoài ra, cần kiểm soát tốt nồng độ kali huyết, đặc biệt ở đối tượng là người già và người suy thận, dùng liều khởi đầu thấp trên các bệnh nhân này là thích hợp.

Không những vậy, cần dùng thận trọng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II ở những người có hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, và ở những người có phì đại cơ tim.

1. Lái xe và vận hành máy móc

Candesartan có thể gây ra tình trạng chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi.

Do đó, cần thận trọng khi dùng trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như đã kể trên.

2. Phụ nữ có thai

Không khuyến cáo dùng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ.

Chống chỉ định sử dụng trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.

Khi được chẩn đoán có thai, nên ngừng ngay việc điều trị với candesartan và nếu thích hợp, nên bắt đầu liệu pháp thay thế.

Lưu ý, khi dùng thuốc trong tam cá nguyệt (3 tháng) thứ hai và thứ ba được biết là gây độc cho thai nhi (giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm phát triển xương sọ) và độc tính ở trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết).

Trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng thuốc nên được theo dõi chặt chẽ về tình trạng hạ huyết áp.

3. Phụ nữ cho con bú

Vẫn chưa có thông tin về việc sử dụng Candesartan cilexetil trong thời kỳ cho con bú.

Do đó, không nên khuyến cáo sử dụng thuốc và các phương pháp điều trị thay thế có cấu hình an toàn được thiết lập tốt hơn trong thời kỳ cho con bú sẽ được ưu tiên hơn, đặc biệt khi đang nuôi con sơ sinh hoặc trẻ sinh non.

Nếu xảy ra hạ huyết áp có triệu chứng, nên điều trị triệu chứng và theo dõi các dấu hiệu sinh tồn.

Nên đặt bệnh nhân nằm ngửa, nâng cao chân.

Nếu vẫn chưa đủ, nên tăng thể tích huyết tương bằng cách truyền như dung dịch muối đẳng trương.

Lưu ý Candesartan không bị loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Candesartan tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cà Dại Hoa Trắng: Công Dụng Và Cách Dùng trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!