Bạn đang xem bài viết Ambroxol Là Thuốc Gì? Tác Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bạn biết gì về thuốc Ambroxol? Nên sử dụng thuốc với liều lượng và thời gian sử dụng điều trị như thế nào để hiệu quả chữa bệnh được tối ưu? Cần lưu ý những điều gì trong và sau khi điều trị với thuốc? Thuốc có gây ra tác dụng phụ nào không? Hãy cùng tìm hiểu cụ thể hơn qua bài viết dưới đây của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên nhé!
Thuốc Ambroxol được bào chế dưới dạng viên nang. Thành phần trong công thức của 1 viên nang bao gồm:
Hoạt chất:
Thành phần chính là Ambroxol hydrochlorid với hàm lượng là 30 mg.
Tá dược:
Lactose.
Avicel pH 102.
Magnesi stearat.
Aerosil vừa đủ.
Thuốc Ambroxol được sử dụng để tiêu chất nhầy đường hô hấp và được chỉ định trong các trường hợp sau:
Thuốc giúp điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp. Trong đó, có các biểu hiện kèm theo:
Các trường hợp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường.
Đặc biệt, trong các đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phế quản dạng hen.
Ngoài ra, Ambroxol còn được chỉ định trên các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu đề phòng các biến chứng ở phổi.
Tùy vào từng đối tượng cụ thể mà liều lượng tương ứng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, liều trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh nên tìm gặp bác sĩ chuyên khoa để được khám bệnh và chỉ định liều phù hợp.
Liều dùng: mỗi lần dùng 1 viên x 3 lần/ngày.
Trường hợp dùng kéo dài thì sau đó ngày 1 viên x 2 lần/ ngày.
Với trẻ em trong giai đoạn 5 – 10 tuổi:
Dùng liều 15 mg/ lần x 3 lần/ ngày.
Trường hợp dùng kéo dài thì sau đó ngày 15 mg/ lần x 2 lần/ ngày.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang và dùng theo đường uống.
Dùng thuốc với một cốc nước sau khi ăn.
Làm gì khi quá liều?Cho đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa ghi nhận về những trường hợp quá liều thuốc Ambroxol. Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng quá liều điều trị dù vô tình hay cố ý, cần đưa người bệnh đến bệnh viện để được cấp cứu ngay. Mục đích để có biện pháp chữa trị kịp thời và tránh các triệu chứng này vượt ngoài tầm kiểm soát.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nên dùng thuốc ngay khi nhớ ra.
Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì không nên quá lo lắng, nếu gần kề với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều này và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình,
Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều vì có thể làm trầm trọng các tác dụng phụ.
Thuốc gây rối loạn tiêu hóa, tình trạng ợ nóng, khó tiêu, đôi khi gây cảm giác buồn nôn, nôn.
Tình trạng phát ban có thể xảy ra nhưng ít khi gặp.
Lưu ý các phản ứng hiếm gặp dưới đây:
Tình trạng nổi mẩn da.
Miệng khô.
Tăng các men transaminase.
Không dùng thuốc cho đối tượng đã từng bị quá mẫn với Ambroxol.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Đối tượng là trẻ em < 2 tuổi cũng cần được cân nhắc cẩn thận trước khi dùng
Luôn theo dõi người bệnh bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu. Vì Ambroxol có thể làm tan các cục fibrin và có thể gây xuất huyết trở lại.
Vẫn chưa có đầy đủ thông tin đánh giá độ an toàn của thuốc khi dùng trong lúc mang thai. Do vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Ambroxol có bài tiết trong sữa không vẫn còn là một câu hỏi. Vì thế, cần cân nhắc cẩn thận khi dùng, tốt nhất là nên ngưng cho con bú khi dùng thuốc để tránh ảnh hưởng lên trẻ. Hỏi thêm bác sĩ để được tư vấn cụ thể hơn.
Khi dùng thuốc Ambroxol với những thuốc dưới đây có thể làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi:
Ngoài ra, cần phải thông tin đầy đủ cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và sẽ sử dụng kể cả thực phẩm bổ sung, dược liệu. Mục đích là để bác sĩ nắm rõ và tư vấn sử dụng thuốc một cách hợp lí và hiệu quả nhất đồng thời tránh các tương tác có hại có thể gây ảnh hưởng xấu đến súc khỏe.
Để thuốc Ambroxol ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất nên < 30º C.
Không để thuốc trong tầm với của trẻ nhỏ và thú cưng trong nhà.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
Không dùng thuốc có dấu hiệu ẩm mốc, thay đổi màu sắc.
Mỗi hộp với quy cách đóng gói là 10 viên/ vỉ x 10 vỉ/ hộp.
Trên thị trường, thuốc có giá dao động khoảng 38.000 – 42.000 VNĐ/ hộp.
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.
Kim Tiền Thảo Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng, Lưu Ý Khi Sử Dụng
Kim tiền thảo là gì?
Kim tiền thảo có thành phần mang tác dụng dược lý là coumarin, flavonoid, saponin
Kim tiền thảo có tên khoa học là Desmodium styracifolium, thuộc họ Đậu (Fabaceae). Loài cây thân thảo này còn có tên gọi khác là cây mắt trâu, đồng tiền lông, mắt rồng, vảy rồng…
Kim tiền thảo vốn có nguồn gốc bản địa là khu vực Đông Nam Á và vùng Hoa Nam (Trung Quốc). Loài cây này dễ tìm thấy ở các vùng núi hay đồi có độ cao dưới 1000m. Ở nước ta, loài cây này thích mọc ở những vùng đất cát pha, có nhiều ánh sáng, vùng trung du như Hà Tây, Bắc Giang, Hải Phòng, Hòa Bình, Ninh Bình, Yên Bái, Lạng Sơn…
Kim tiền thảo có bộ phận dùng làm thuốc là lá và thân cây, với thành phần hóa học có công dụng về mặc dược học là coumarin, flavonoid, saponin. Trong Đông y, Kim tiền thảo có vị ngọt, tính bình, có công dụngthanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, lợi tiểu, chữa viêm nhiễm đường niệu đạo, viêm bàng quang, trị sỏi mật, sỏi thận, tiểu buốt.
Công dụng của Kim tiền thảo Điều trị sỏi thậnKim tiền thảo có tác dụng giúp điều trị sỏi thận
Trong y học phương Đông, Kim tiền thảo luôn được sử dụng rộng rãi trong điều trị sỏi thận. Tác dụng và cơ chế điều trị bệnh sỏi thận của Kim tiền thảo đã được nhiều nghiên cứu làm rõ. Các nghiên cứu ở mức độ tế bào, trên động vật cũng như lâm sàng đều cho thấy các tác dụng có lợi của Kim tiền thảo đối với người bệnh.
Trong một nghiên cứu trên chuột, các flavonoid trong Kim tiền thảo được chứng minh là có tác dụng giúp ức chế sự hình thành sỏi canxi oxalate ở chuột. Cơ chế của nó được trình bày, bao gồm giảm nồng độ các thành phần tạo sỏi, kiềm hóa nước tiểu. Nhờ vậy mà Kim tiền thảo làm giảm sự ngưng tụ và ngăn chặn việc gia tăng kích thước của các loại sỏi hình thành ở trong cầu thận cũng như ở trong ống thận.[1]
Tác dụng lợi tiểuKim tiền thảo có tác dụng lợi tiểu
Kim tiền thảo được sử dụng phổ biến trong Đông y với tác dụng lợi tiểu, giúp tăng thể tích nước tiểu, đồng thời ức chế sự gia tăng kích thước của viên sỏi, bào mòn sỏi theo cơ chế “nước chảy đá mòn”. Một đặc điểm nổi bật của loại thảo dược này là ít có tác dụng phụ nên được sử dụng lâu dài.
Ngoài ra, nhờ tác dụng chống oxy hóa, kháng viêm mà kim tiền thảo giúp giảm sự phù nề của niệu quản, giảm viêm nhiễm đường tiết niệu, giúp sỏi di chuyển thuận lợi xuống niệu quản và đẩy ra ngoài, giảm các triệu chứng tiểu buốt, tiểu nhắt.
Điều trị sỏi túi mậtKim tiền thảo giúp điều trị sỏi túi mật
Ngoài tác dụng điều trị sỏi thận, lợi tiểu, Kim tiền thảo còn được sử dụng phổ biến trong việc điều trị sỏi mật. Một số nghiên cứu đã ghi nhận tác dụng kháng viêm, chống oxy hóa, hỗ trợ hoạt động của gan mật, tăng bài tiết dịch mật, cân bằng nồng độ lecithin, cholesterol và acid mật của Kim tiền thảo. Từ đó, giúp hạn chế được sự hình thành sỏi.[2]
Hạ huyết áp
Kim tiền thảo có tác dụng hạ huyết áp
Một nghiên cứu đã cho thấy Kim tiền thảo có tác dụng hạ huyết áp trên chuột thử nghiệm. Tác dụng này dược diễn ra bằng 2 cơ chế:
– Kích thích thụ thể Cholinergic.
– Ức chế hạch thần kinh tự chủ và hệ giao cảm.
Tác dụng theo cơ chế 1 hay 2 tùy thuốc vào liều lượng sử dụng. Với liều sử dụng là 300 mg/kg thì tác dụng ưu thế theo cơ chế 1, còn với liều 100mg/kg tác dụng ưu thế theo cơ chế 2.[3]. Ngoài ra, nghiên cứu này còn cho thấy Kim tiền thảo có tác dụng đối kháng tác dụng gây co bóp động mạch chủ bởi methoxamin.
Cách dùng và lưu ý khi sử dụng Kim tiền thảoAdvertisement
Cách dùng và lưu ý khi sử dụng Kim tiền thảo
Cách dùng Kim tiền thảoMỗi ngày dùng từ 10 đến 30g dưới dạng thuốc sắc. Có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp nhiều vị thuốc khác nhau.
Lưu ý khi sử dụng Kim tiền thảoTheo Y Học Cổ Truyền, Kim tiền thảo là loại thảo dược lành tính, an toàn và ít để lại tác dụng phụ đối với sức khỏe. Tuy nhiên, nếu dùng quá nhiều sẽ gây nên một số tác dụng phụ như đau bụng, chướng bụng, buồn nôn. Khi dùng quá nhiều Kim tiền thảo, gan sẽ phải hoạt động quá tải, lâu dần chức năng gan sẽ bị suy giảm nghiêm trọng. Do vậy, không nên sử dụng quá 40g Kim tiền thảo mỗi ngày để tránh tác dụng phụ.
Cần lưu ý sử dụng Kim tiền thảo ở một số đối tượng sau:
– Phụ nữ có thai không nên sử dụng, nếu muốn sử dụng vị thuốc này thì cần sự tư vấn và theo dõi sát của các bác sĩ. Bởi vị thuốc này có thể gây những ảnh hưởng bất lợi cho thai nhi.
– Người bị đau dạ dày nên uống Kim tiền thảo vào lúc bụng no.
– Những người tỳ hư, tiêu chảy thì không được dùng.
Kim tiền thảo cũng có thể gây tương tác với một số thuốc, thực phẩm chức năng hoặc dược liệu khác mà bạn đang sử dụng. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, nên hỏi ý kiến của chuyên gia y tế trước khi muốn dùng bất kỳ loại dược liệu nào.
Hy vọng bạn nhận được những thông tin hữu ích về Kim tiền thảo thông qua bài viết này. Kim tiền thảo là giải pháp an toàn và hiệu quả dành cho những người bị sỏi thận, bệnh đường tiết niệu. Để việc điều trị có hiệu quả tối ưu, ngoài việc dùng thuốc, người bệnh cần có chế độ ăn uống, sinh hoạt lành mạnh.
Nguồn: pudmed
Một số sản phẩm Kim tiền thảo có bán tại nhà thuốc An Khang
GIẢM SỐC
Hộp 6 vỉ x 10 viên
IsoPharco Kim Tiền Thảo giảm nguy cơ hình thành sỏi thận/Hộp
75.000₫-30%
-30%
Lọ 100 viên
Viên bao đường Kim Tiền Thảo OPC trị sỏi đường tiết niệu, sỏi thận
Chai 100 viên
Viên bao phim Kim Tiền Thảo OPC trị sỏi đường tiết niệu, sỏi thận
Lọ 100 viên
Kim Tiền Thảo Râu Mèo lợi tiểu, hỗ trợ bài tiết cặn sỏi
Lọ 45 viên
Bài Thạch trị sỏi thận, sỏi mật
Lọ 45 viên
Thạch Lâm Thông Kim Tiền Thảo Quả Sung thanh nhiệt, lợi tiểu Nguồn tham khảo
Total flavonoids of Desmodium styracifolium attenuates the formation of hydroxy-L-proline-induced calcium oxalate urolithiasis in rats
Comparison between Lysimachiae Herba and Desmodii Styracifolii Herba in pharmacological activities
Comparison between Lysimachiae Herba and Desmodii Styracifolii Herba in pharmacological activities
A.t Domperidon Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất trong A.t Domperidon: Domperidon.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Domperidon GSK, Domperidon Savi, Domperidon STADA,…
A.t Domperidon là sản phẩm được sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên. Đây là một thuốc chống nôn hiệu quả cũng như điều trị một số vấn đề khác trên hệ tiêu hóa.
Thành phần chính của thuốc A.t Domperidon là domperidon. Hoạt chất này nằm trong nhóm chất đối kháng dopamine. Domperidon hoạt động bằng cách ngăn chặn thụ thể dopamin trong ruột. Từ đó làm tăng chuyển động hoặc co bóp các cơ trong dạ dày và ruột. Điều này làm tăng tốc độ di chuyển của thức ăn qua đường tiêu hóa một cách nhanh chóng và dễ dàng.1
Thuốc A.t Domperidon có công dụng trong điều trị chứng buồn nôn và nôn ở mức độ nặng, đặc biệt ở người bệnh đang được điều trị bằng thuốc độc tế bào. Ngoài ra, thuốc còn có hiệu quả với chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị hay cảm giác khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn di chuyển chậm xuống ruột.
Cách dùngThuốc At Domperidon được dùng đường uống và trước bữa ăn 15 – 30 phút.
Liều dùng cho từng đối tượng2Bạn có thể tham khảo liều lượng thuốc A.t Domperidon như sau:
Người lớn: 1 – 2 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em trên 1 tuổi: dùng liều 0,2 – 0,4 mg/kg thể trọng x 3 – 4 lần/ngày.
Thuốc A.t Domperidon chỉ được dùng tối đa là 80 mg/ngày. Lưu ý, nên sử dụng cho cả người lớn và trẻ em từ liều thấp nhất có hiệu quả. Trong một số trường hợp cần thiết, có thể tăng liều để đạt được hiệu quả điều trị. Tuy nhiên, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi quyết định tăng liều thuốc A.t Domperidon.
Giá thuốc A.t Domperidon khác nhau tùy thuộc vào dạng đóng gói hay cơ sở bán lẻ thuốc. Bạn có thể tham khảo mức giá sau:
Chai 30 ml có giá khoảng 60.000 VNĐ.
Hộp chứa 30 ống có giá khoảng 90.000 VNĐ.
Thuốc có những tác dụng phụ sau đây:
Buồn ngủ và rối loạn ngoại tháp xảy ra với tỷ lệ rất thấp. Nguyên nhân thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu – não (trẻ sinh non, tổn thương màng não) hoặc do người bệnh sử dụng quá liều.
Rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy sữa, vú to hoặc vú đau tức do tăng prolactin huyết thanh. Những tác dụng phụ này thường gặp ở người dùng thuốc liều cao dài ngày.
Nguy cơ cao bị loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch cao hơn ở bệnh nhân dùng liều hàng ngày trên 30 mg hoặc bệnh nhân trên 60 tuổi.
Những thuốc sau đây có thể bị tương tác thuốc khi dùng chung với A.t Domperidon:
Thuốc kháng cholinergic gây ức chế tác dụng của domperidon. Có thể dùng atropin sau khi uống domperidon ở trường hợp cần thiết.
Thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid nếu muốn uống cùng với domperidon thì phải dùng thuốc domperidon trước bữa ăn và hai loại thuốc kia sau bữa ăn.
Những người bệnh bị nôn sau mổ, chảy máu tại đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học không dùng thuốc này thường xuyên và dài ngày.
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được A.t Domperidon?Phụ nữ mang thai và cho con bú cần chống chỉ định với thuốc A.t Domperidon.
Đối tượng thận trọng khi dùng A.t DomperidonĐối với người bị bệnh Parkinson, chỉ được dùng thuốc A.t Domperidon trong thời gian 12 tuần và chỉ dùng khi các biện pháp chống nôn khác không có hiệu quả.
Những người bệnh suy thận cần phải giảm liều 30 – 50% và phân thuốc ra nhiều lần trong ngày.
Sử dụng thuốc At Domperidon thận trọng ở những đối tượng có nguy cơ cao như:
Người có khoảng thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài (nhất là khoảng QT).
Người có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, hạ magnesi máu).
Người có bệnh nền là tim mạch (suy tim xung huyết).
Để xử trí ngộ độc và quá liều thuốc A.t Domperidon, ta có những cách sau: gây lợi tiểu thẩm thấu, rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
Nếu bạn lỡ quên uống thuốc và việc này vừa xảy ra cách liều đúng không lâu, hãy uống ngay khi vừa nhớ ra. Còn nếu bạn đã quên uống cách đó khá lâu, hãy bỏ qua liều quên và uống liều tiếp theo đúng thời gian quy định.
Trước khi sử dụng, hãy đọc thật kỹ hướng dẫn sử dụng để đảm bảo thuốc phát huy hết hiệu quả và an toàn. Bên cạnh đó, bạn không nên sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng, thuốc bị hư hỏng, ống bị vỡ, nứt,…
Bảo quản thuốc tại nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30°C. Ngoài ra, người lớn hãy để thuốc tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc Bơm Hậu Môn Rectiofar: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thành phần hoạt chất: Glycerin.
Thuốc có thành phần tương tự: Bibonlax, Clisma lax,…
Rectiofar là một thuốc điều trị táo bón, thuốc được dùng bằng phương pháp bơm trực tràng nhằm kích thích nhu động ruột, từ đó tạo cảm giác muốn đi vệ sinh ngay lập tức.
Thành phần trong công thức sản phẩm:
Glycerin: 59.53 g.
Nước tinh khiết: 100 ml.
Trong đó, Glycerin là thành phần phần quan trọng nhất vì có tác dụng làm nhuận tràng, giúp ruột hút nước và làm ẩm phân.
Thuốc Rectiofar được dùng để điều trị tình trạng táo bón trẻ em và người lớn.
Người bệnh bị dị ứng với bất kỳ một thành phần nào bao gồm cả tá dược lẫn hoạt chất có trong thành phần công thức của thuốc.
Đối tượng đang mắc bệnh trĩ trong đợt cấp.
Không dùng trên các trường hợp đang thực hiện dò hậu môn hoặc các trường hợp đang bị tiêu chảy.
Rectiofar là thuốc được bào chế dưới dạng là dung dịch bơm trực tràng. Do đó, cách sử dụng thuốc cụ thể như sau:
Đầu tiên, bệnh nhân táo bón sẽ nằm nghiêng sang bên trái theo yêu cầu của bác sĩ.
Tiếp đến, gập người lại, kê mông cao hơn bình thường, một chân cho lên và một chân duỗi thẳng bình thường.
Sau đó, mở nắp nhỏ ở đầu ống thuốc rồi đút ống vào trong hậu môn khoảng từ 3 – 4 cm (tầm 1 ngón tay) rồi từ từ bơm hết dung dịch vào bên trong.
Khi đã bơm hết thuốc vào bên trong, cần nhanh chóng rút ống thuốc ra và để người bệnh nằm im từ 2-5 phút. Sau khoảng thời gian chờ này bệnh nhân sẽ có phản ứng muốn đi vệ sinh. Tuy nhiên, lúc này nên nhắc bệnh nhân co rút hậu môn để tránh thuốc rỉ ra ngoài.
Lưu ý, sau khi bệnh nhân đi vệ sinh phải làm vệ sinh hậu môn bằng nước ấm để tránh gây viêm nhiễm và đau rát hậu môn.
Liều dùng thuốc Rectiofar
Thực hiện bơm thuốc vào trực tràng với liều ngày 2 ống và chia ra dùng từ 1 – 2 lần/ngày tùy vào từng cá thể.
Đối tượng là trẻ em: dùng Rectiofar loại 3 ml.
Với người lớn: sử dụng Rectiofar loại 5 ml.
Glycerin có thể gây kích ứng tại chỗ khi dùng đường trực tràng.
Sau khi dùng đường trực tràng, thuốc ít được hấp thu, nhưng nếu hấp thu có thể gây:
Đau đầu, nôn.
Một số triệu chứng ít gặp như các trường hợp choáng váng, lú lẫn, tiêu chảy, buồn nôn, khát.
Có thể xuất hiện các triệu chứng hiếm khi xảy ra như tình trạng loạn nhịp tim, tăng đường huyết.
Cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo về tình trạng tương tác thuốc xảy ra khi dùng chung với thuốc bơm trực tràng Rectiofar. Tuy nhiên, mặc dù theo đường bơm trực tràng nhưng để đảm bảo an toàn khi dùng tất cả các thuốc dùng chung thì cần phải thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc mà bệnh nhân đã, đang và dự định dùng để bác sĩ có thể tư vấn dùng thuốc hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng thuốc trên người bị bệnh tim, thận hay gan.
Cần cẩn thận khi sử dụng bơm trực tràng trên người cao tuổi.
Đối với người bệnh ở tình trạng tinh thần lú lẫn, suy tim sung huyết, lão suy ở người cao tuổi, đái tháo đường và mất nước trầm trọng cũng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Rectiofar không gây tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương với các triệu chứng như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ,…
Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
Thuốc Glycerin có thể sử dụng trong quá trình mang thai nếu được đánh giá là thực sự cần thiết.
Nên dùng thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.
Triệu chứng khi quá liều:
Tiêu chảy nặng.
Nôn.
Loạn nhịp tim.
Kích ứng trực tràng, đau rát trực tràng và co rút.
Tình trạng tăng đường huyết.
Cách xử trí:
Trường hợp quá liều mạnh, phải ngừng thuốc và đưa người bệnh vào bệnh viện.
Lưu ý tập trung hỗ trợ và điều trị triệu chứng cho người bệnh.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Rectiofar tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.
Thuốc Rectiofar là thuốc bơm hậu môn giúp nhuận tràng, điều trị táo bón, có giá bán tham khảo trên thị trường là 40.000 VNĐ/hộp.
Nucleo Cmp Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Nucleo CMP là thuốc điều trị các bệnh thần kinh ngoại biên. Cách dùng thuốc như thế nào cho hợp lý? Bạn có thể trải qua tác dụng không mong muốn nào? Thuốc được sử dụng cho ai? Tất cả sẽ được giải đáp qua bài viết về thuốc Nucleo CMP hữu ích sau
Thành phần trong mỗi ống bột đông khô Nucleo CMP có chứa:
Cytidine-5′-disodium monophosphate 10mg.
Uridine-5′-trisodium triphosphate 6mg.
Tá dược: Natri chloride, Manitol và dung môi lỏng.
Thành phần trong mỗi viên nang Nucleo CMP có chứa
Cytidine-5′-disodium monophosphate 5mg.
Uridine-5′-trisodium triphosphate 3mg.
Tá dược: acid citric, natri citrate, magne stearate, aerosil 200, manitol.
Thuốc Nucleo CMP được sản xuất tại Tây Ban Nha. Tại Việt Nam được Công ty cổ phần dược phẩm Việt Hà đăng ký kê khai. Hiện nay trên thị trường có loại thuốc dạng bột đông khô, với giá khoảng 55 ngàn/ lọ, dạng thuốc nang ngừng kinh doanh tại các nhà thuốc.
Điều trị chứng đau dây thần kinh mặt, thần kinh gian sườn, đau thắt lưng, đau dây thần kinh sinh ba.
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5.1. Cách dùngĐối với dạng tiêm: sẽ được chỉ định tiêm bắp và thực hiện bởi các nhân viên y tế. Người lớn 1 lần/ngày và trẻ em liều 1 lần mỗi 2 ngày
Nếu dùng thuốc dạng uống thì nên dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ.
5.2. Liều dùngThuốc Nucleo CMP Forte dạng tiêm:
Đối tượng là người lớn: tiêm bắp 1 lần/ngày.
Trẻ em: cứ mỗi 2 ngày thì tiêm bắp 1 lần.
Ở dạng viên nang:
Người lớn: uống 1 – 2 viên x 2 lần/ ngày.
Trẻ em: 1 viên x 2 lần/ngày.
Cho đến hiện tại vẫn chưa ghi nhận trường hợp xuất hiện tác dụng phụ khi dùng thuốc.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc thì người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng bất kỳ nào trong quá trình điều trị để bác sĩ có thể hỗ trợ và xử trí kịp thời.
Tuy nhiên, bệnh nhân cần phải thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và sẽ dùng để bác sĩ tư vấn cách sử dụng thuốc hợp lí và hiệu quả.
Đối với thuốc tiêm, cần lưu ý sử dụng tiêm bắp và thực hiện yêu cầu đầy đủ như bác sĩ đã khuyến nghị.
Dùng thuốc với liều lượng theo đúng chỉ định của bác sĩ để đạt được hiệu quả tối ưu và đảm bảo an toàn trong quá trình dùng thuốc.
9.1. Lái xe và vận hành máy mócThuốc Nucleo CMP an toàn trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ này.
9.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con búThuốc không chống chỉ định dùng trong thai kỳ.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho cả mẹ và trẻ cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ và cân nhắc cẩn thận trước khi quyết định dùng.
Nếu người bệnh dùng quá liều điều trị dù cố ý hay vô tình cùng cần nên đưa người bệnh đến bệnh viện gần nhất để có thể được cấp cứu kịp thời.
Tập trung điều trị triệu chứng, hỗ trợ gây nôn để tránh sự hấp thu của thuốc vào trong cơ thể.
Thuốc Chophytol: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: Cao khô của lá Atiso (Cynara scolymus)
Chophytol được bào chế dưới dạng viên nén bao đường chứa hoạt chất được chiết từ lá Actiso. Thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa.
Chophytol có tác động trên gan và thận:
Tác động trên gan: kích thích tiết mật và tăng đổ mật vào ruột.
Tác động trên thận: tăng đào thải nước tiểu qua đường niệu.
Chophytol được chỉ định trong một số trường hợp:
Cải thiện chức năng đào thải chất độc khỏi cơ thể (dị ứng, mề đay, ngứa, vàng da, các tác dụng phụ của thuốc khác trên gan, mật,…).
Thông mật, lợi mật.
Bảo vệ tế bào gan trong trường hợp viêm gan cấp và mãn (ung thư gan, xơ gan, viêm gan siêu vi…).
Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Người viêm tắc mật, người thể hư hàn và rối loạn tiêu hóa do lạnh
Liều dùngThuốc được sử dụng cho người lớn. Ngày uống 1 – 2 viên x 3 lần/ngày, trước 3 bữa ăn chính hoặc khi triệu chứng xảy ra. Thời gian điều trị từ 2 đến 3 tuần.
Cách dùngThuốc được sử dụng bằng đường uống. Bạn nên uống thuốc trước ăn để thuốc đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
Bạn có thể gặp phải tiêu chảy nếu sử dụng liều cao Chophytol, hiếm khi nổi mề đay.
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm được bào chế từ các nguyên liệu có nguồn gốc dược liệu, chưa ghi nhận được trường hợp ảnh hưởng đến các thuốc dùng chung. Tuy nhiên, bạn nên đến bác sĩ, liệt kê các thuốc đang dùng (kể cả thuốc kê đơn, không kê đơn, thuốc từ dược liệu, thực phẩm chức năng) và xin ý kiến bác sĩ về việc sử dụng chung các thuốc với Chophytol (thời gian sử dụng, liều lượng,…).
Nếu bạn gặp bất kỳ những phản ứng bất lợi nào về việc dùng chung Chophytol với các thuốc đang sử dụng thì nên đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:
Không dùng thuốc trong các trường hợp bị tắc ống mật và suy tế bào gan nặng
Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện tình trạng đau bụng hoặc tiêu chảy
Thuốc này có chứa sucrose, bệnh nhân bị bất dụng nạp với fructose, hội chứng kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu men sucrose – isomaltase không nên dùng thuốc này
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Không sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Người lái tàu xe hay vận hành máy mócCó thể sử dụng thuốc trên đối tượng này
Khi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Chophytol là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Cập nhật thông tin chi tiết về Ambroxol Là Thuốc Gì? Tác Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!