Xu Hướng 9/2023 # A.t Domperidon Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng # Top 15 Xem Nhiều | Avwg.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # A.t Domperidon Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết A.t Domperidon Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hoạt chất trong A.t Domperidon: Domperidon.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Domperidon GSK, Domperidon Savi, Domperidon STADA,…

A.t Domperidon là sản phẩm được sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên. Đây là một thuốc chống nôn hiệu quả cũng như điều trị một số vấn đề khác trên hệ tiêu hóa.

Thành phần chính của thuốc A.t Domperidon là domperidon. Hoạt chất này nằm trong nhóm chất đối kháng dopamine. Domperidon hoạt động bằng cách ngăn chặn thụ thể dopamin trong ruột. Từ đó làm tăng chuyển động hoặc co bóp các cơ trong dạ dày và ruột. Điều này làm tăng tốc độ di chuyển của thức ăn qua đường tiêu hóa một cách nhanh chóng và dễ dàng.1

Thuốc A.t Domperidon có công dụng trong điều trị chứng buồn nôn và nôn ở mức độ nặng, đặc biệt ở người bệnh đang được điều trị bằng thuốc độc tế bào. Ngoài ra, thuốc còn có hiệu quả với chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị hay cảm giác khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn di chuyển chậm xuống ruột.

Cách dùng

Thuốc At Domperidon được dùng đường uống và trước bữa ăn 15 – 30 phút.

Liều dùng cho từng đối tượng2

Bạn có thể tham khảo liều lượng thuốc A.t Domperidon như sau:

Người lớn: 1 – 2 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.

Trẻ em trên 1 tuổi: dùng liều 0,2 – 0,4 mg/kg thể trọng x 3 – 4 lần/ngày.

Thuốc A.t Domperidon chỉ được dùng tối đa là 80 mg/ngày. Lưu ý, nên sử dụng cho cả người lớn và trẻ em từ liều thấp nhất có hiệu quả. Trong một số trường hợp cần thiết, có thể tăng liều để đạt được hiệu quả điều trị. Tuy nhiên, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi quyết định tăng liều thuốc A.t Domperidon.

Giá thuốc A.t Domperidon khác nhau tùy thuộc vào dạng đóng gói hay cơ sở bán lẻ thuốc. Bạn có thể tham khảo mức giá sau:

Chai 30 ml có giá khoảng 60.000 VNĐ.

Hộp chứa 30 ống có giá khoảng 90.000 VNĐ.

Thuốc có những tác dụng phụ sau đây:

Buồn ngủ và rối loạn ngoại tháp xảy ra với tỷ lệ rất thấp. Nguyên nhân thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu – não (trẻ sinh non, tổn thương màng não) hoặc do người bệnh sử dụng quá liều.

Rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy sữa, vú to hoặc vú đau tức do tăng prolactin huyết thanh. Những tác dụng phụ này thường gặp ở người dùng thuốc liều cao dài ngày.

Nguy cơ cao bị loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch cao hơn ở bệnh nhân dùng liều hàng ngày trên 30 mg hoặc bệnh nhân trên 60 tuổi.

Những thuốc sau đây có thể bị tương tác thuốc khi dùng chung với A.t Domperidon:

Thuốc kháng cholinergic gây ức chế tác dụng của domperidon. Có thể dùng atropin sau khi uống domperidon ở trường hợp cần thiết.

Thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid nếu muốn uống cùng với domperidon thì phải dùng thuốc domperidon trước bữa ăn và hai loại thuốc kia sau bữa ăn.

Những người bệnh bị nôn sau mổ, chảy máu tại đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học không dùng thuốc này thường xuyên và dài ngày.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được A.t Domperidon?

Phụ nữ mang thai và cho con bú cần chống chỉ định với thuốc A.t Domperidon.

Đối tượng thận trọng khi dùng A.t Domperidon

Đối với người bị bệnh Parkinson, chỉ được dùng thuốc A.t Domperidon trong thời gian 12 tuần và chỉ dùng khi các biện pháp chống nôn khác không có hiệu quả.

Những người bệnh suy thận cần phải giảm liều 30 – 50% và phân thuốc ra nhiều lần trong ngày.

Sử dụng thuốc At Domperidon thận trọng ở những đối tượng có nguy cơ cao như:

Người có khoảng thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài (nhất là khoảng QT).

Người có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, hạ magnesi máu).

Người có bệnh nền là tim mạch (suy tim xung huyết).

Để xử trí ngộ độc và quá liều thuốc A.t Domperidon, ta có những cách sau: gây lợi tiểu thẩm thấu, rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

Nếu bạn lỡ quên uống thuốc và việc này vừa xảy ra cách liều đúng không lâu, hãy uống ngay khi vừa nhớ ra. Còn nếu bạn đã quên uống cách đó khá lâu, hãy bỏ qua liều quên và uống liều tiếp theo đúng thời gian quy định.

Trước khi sử dụng, hãy đọc thật kỹ hướng dẫn sử dụng để đảm bảo thuốc phát huy hết hiệu quả và an toàn. Bên cạnh đó, bạn không nên sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng, thuốc bị hư hỏng, ống bị vỡ, nứt,…

Bảo quản thuốc tại nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30°C. Ngoài ra, người lớn hãy để thuốc tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.

Nucleo Cmp Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Nucleo CMP là thuốc điều trị các bệnh thần kinh ngoại biên. Cách dùng thuốc như thế nào cho hợp lý? Bạn có thể trải qua tác dụng không mong muốn nào? Thuốc được sử dụng cho ai? Tất cả sẽ được giải đáp qua bài viết về thuốc Nucleo CMP hữu ích sau 

Thành phần trong mỗi ống bột đông khô Nucleo CMP có chứa:

Cytidine-5′-disodium monophosphate 10mg.

Uridine-5′-trisodium triphosphate 6mg.

Tá dược: Natri chloride, Manitol và dung môi lỏng.

Thành phần trong mỗi viên nang Nucleo CMP có chứa

Cytidine-5′-disodium monophosphate 5mg.

Uridine-5′-trisodium triphosphate 3mg.

Tá dược: acid citric, natri citrate, magne stearate, aerosil 200, manitol.

Thuốc Nucleo CMP được sản xuất tại Tây Ban Nha. Tại Việt Nam được Công ty cổ phần dược phẩm Việt Hà đăng ký kê khai. Hiện nay trên thị trường có loại thuốc dạng bột đông khô, với giá khoảng 55 ngàn/ lọ, dạng thuốc nang ngừng kinh doanh tại các nhà thuốc.

Điều trị chứng đau dây thần kinh mặt, thần kinh gian sườn, đau thắt lưng, đau dây thần kinh sinh ba.

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5.1. Cách dùng

Đối với dạng tiêm: sẽ được chỉ định tiêm bắp và thực hiện bởi các nhân viên y tế. Người lớn 1 lần/ngày và trẻ em liều 1 lần mỗi 2 ngày

Nếu dùng thuốc dạng uống thì nên dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ.

5.2. Liều dùng

Thuốc Nucleo CMP Forte dạng tiêm:

Đối tượng là người lớn: tiêm bắp 1 lần/ngày.

Trẻ em: cứ mỗi 2 ngày thì tiêm bắp 1 lần.

Ở dạng viên nang:

Người lớn: uống 1 – 2 viên x 2 lần/ ngày.

Trẻ em: 1 viên x 2 lần/ngày. 

Cho đến hiện tại vẫn chưa ghi nhận trường hợp xuất hiện tác dụng phụ khi dùng thuốc.

Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc thì người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng bất kỳ nào trong quá trình điều trị để bác sĩ có thể hỗ trợ và xử trí kịp thời.

Tuy nhiên, bệnh nhân cần phải thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và sẽ dùng để bác sĩ tư vấn cách sử dụng thuốc hợp lí và hiệu quả.

Đối với thuốc tiêm, cần lưu ý sử dụng tiêm bắp và thực hiện yêu cầu đầy đủ như bác sĩ đã khuyến nghị.

Dùng thuốc với liều lượng theo đúng chỉ định của bác sĩ để đạt được hiệu quả tối ưu và đảm bảo an toàn trong quá trình dùng thuốc.

9.1. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Nucleo CMP an toàn trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ này.

9.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Thuốc không chống chỉ định dùng trong thai kỳ.

Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho cả mẹ và trẻ cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ và cân nhắc cẩn thận trước khi quyết định dùng.

Nếu người bệnh dùng quá liều điều trị dù cố ý hay vô tình cùng cần nên đưa người bệnh đến bệnh viện gần nhất để có thể được cấp cứu kịp thời.

Tập trung điều trị triệu chứng, hỗ trợ gây nôn để tránh sự hấp thu của thuốc vào trong cơ thể.

Thuốc Chophytol: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: Cao khô của lá Atiso (Cynara scolymus)

Chophytol được bào chế dưới dạng viên nén bao đường chứa hoạt chất được chiết từ lá Actiso. Thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa.

Chophytol có tác động trên gan và thận:

Tác động trên gan: kích thích tiết mật và tăng đổ mật vào ruột.

Tác động trên thận: tăng đào thải nước tiểu qua đường niệu.

Chophytol được chỉ định trong một số trường hợp:

Cải thiện chức năng đào thải chất độc khỏi cơ thể (dị ứng, mề đay, ngứa, vàng da, các tác dụng phụ của thuốc khác trên gan, mật,…).

Thông mật, lợi mật.

Bảo vệ tế bào gan trong trường hợp viêm gan cấp và mãn (ung thư gan, xơ gan, viêm gan siêu vi…).

Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc

Người viêm tắc mật, người thể hư hàn và rối loạn tiêu hóa do lạnh

Liều dùng

Thuốc được sử dụng cho người lớn. Ngày uống 1 – 2 viên x 3 lần/ngày, trước 3 bữa ăn chính hoặc khi triệu chứng xảy ra. Thời gian điều trị từ 2 đến 3 tuần.

Cách dùng

Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Bạn nên uống thuốc trước ăn để thuốc đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.

Bạn có thể gặp phải tiêu chảy nếu sử dụng liều cao Chophytol, hiếm khi nổi mề đay.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sản phẩm được bào chế từ các nguyên liệu có nguồn gốc dược liệu, chưa ghi nhận được trường hợp ảnh hưởng đến các thuốc dùng chung. Tuy nhiên, bạn nên đến bác sĩ, liệt kê các thuốc đang dùng (kể cả thuốc kê đơn, không kê đơn, thuốc từ dược liệu, thực phẩm chức năng) và xin ý kiến bác sĩ về việc sử dụng chung các thuốc với Chophytol (thời gian sử dụng, liều lượng,…).

Nếu bạn gặp bất kỳ những phản ứng bất lợi nào về việc dùng chung Chophytol với các thuốc đang sử dụng thì nên đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

Không dùng thuốc trong các trường hợp bị tắc ống mật và suy tế bào gan nặng

Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện tình trạng đau bụng hoặc tiêu chảy

Thuốc này có chứa sucrose, bệnh nhân bị bất dụng nạp với fructose, hội chứng kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu men sucrose – isomaltase không nên dùng thuốc này

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Không sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Có thể sử dụng thuốc trên đối tượng này

Khi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Chophytol là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Thuốc Candesartan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Candesartan.

Trong tăng huyết áp, candesartan làm giảm huyết áp động mạch phụ thuộc vào liều lượng, kéo dài. Về tác dụng hạ huyết áp, điều này là do giảm sức cản ngoại vi toàn thân, nhịp tim không tăng theo phản xạ. Không có dấu hiệu cho thấy hạ huyết áp liều đầu tiên nghiêm trọng hoặc quá mức hoặc tác dụng phục hồi sau khi ngừng điều trị.

Điều trị bằng candesartan cilexetil làm giảm tỷ lệ tử vong, giảm nhập viện do suy tim và cải thiện các triệu chứng ở bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thu thất trái.

Điều trị tình trạng tăng huyết áp.

Không những vậy, Candesartan còn giúp trong điều trị suy tim.

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc.

Không dùng thuốc trên các đối tượng là phụ nữ mang thai, cho con bú.

Đối tượng là bệnh nhân bị suy gan nặng và/hoặc ứ mật.

Không những vậy, không nên dùng thuốc trên người bệnh bị suy thận với nồng độ creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít hoặc K+ huyết ≥ 5 mmol/lít hoặc Clcr ≤ 30 ml/phút.

1. Cách dùng

Thuốc được bào chế ở dạng viên và dùng theo đường uống.

Uống thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ.

2. Liều dùng Điều trị tình trạng tăng huyết áp

Nên bắt đầu liều cho người lớn (kể cả người cao tuổi) là uống 8 mg/ lần/ ngày .

Cứ sau mỗi 4 tuần, nếu huyết áp giảm chưa đạt yêu cầu và bệnh nhân vẫn dung nạp được thuốc thì tăng liều thêm 8 mg/ ngày cho đến khi huyết áp giảm đạt yêu cầu hoặc đến liều tối đa 32 mg/ ngày (dùng 1 – 2 lần).

Trường hợp, đã dùng liều 32 mg/ ngày vẫn không có tác dụng thì điều trị phối hợp hoặc thay thuốc khác. Ở liều có tác dụng, huyết áp thường giảm sau 2 tuần và giảm tối đa sau 4 – 6 tuần.

Để duy trì dùng với liều: 8 – 32 mg/ngày tùy người bệnh.

Bệnh nhân suy gan, suy thận

Nên bắt đầu với liều là 2 mg/ngày.

Trường hợp người bệnh suy thận hoặc giảm thể tích nội mạch là 4 mg/ngày.

Đối tượng bị suy tim

Khởi đầu uống 4 mg/lần/ngày.

Cứ sau mỗi hai tuần nếu không đáp ứng có thể tăng liều gấp đôi đến tối đa 32 mg/ngày nếu bệnh nhân dung nạp được.

Cần giám sát chặt chẽ huyết áp của bệnh nhân trong quá trình tăng liều.

Phần lớn các triệu chứng đều nhẹ và mất dần theo thời gian.

Một số tác dụng phụ thường gặp như:

Hạ huyết áp.

Đau ngực.

Tăng kali huyết, giảm đường máu.

Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.

Đau lưng, cơ.

Suy thận.

Việc sử dụng chung với các thuốc sau có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết hoặc làm giảm huyết áp nghiêm trọng:

Ciclosporin.

Muối kali.

Thuốc lợi tiểu giữ kali và đối kháng aldosteron.

Thuốc lợi tiểu.

Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.

Cần thận trọng khi dùng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong các trường hợp có người bệnh bị hẹp động mạch thận.

Ngoài ra, cần kiểm soát tốt nồng độ kali huyết, đặc biệt ở đối tượng là người già và người suy thận, dùng liều khởi đầu thấp trên các bệnh nhân này là thích hợp.

Không những vậy, cần dùng thận trọng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II ở những người có hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, và ở những người có phì đại cơ tim.

1. Lái xe và vận hành máy móc

Candesartan có thể gây ra tình trạng chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi.

Do đó, cần thận trọng khi dùng trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như đã kể trên.

2. Phụ nữ có thai

Không khuyến cáo dùng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ.

Chống chỉ định sử dụng trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.

Khi được chẩn đoán có thai, nên ngừng ngay việc điều trị với candesartan và nếu thích hợp, nên bắt đầu liệu pháp thay thế.

Lưu ý, khi dùng thuốc trong tam cá nguyệt (3 tháng) thứ hai và thứ ba được biết là gây độc cho thai nhi (giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm phát triển xương sọ) và độc tính ở trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết).

Trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng thuốc nên được theo dõi chặt chẽ về tình trạng hạ huyết áp.

3. Phụ nữ cho con bú

Vẫn chưa có thông tin về việc sử dụng Candesartan cilexetil trong thời kỳ cho con bú.

Do đó, không nên khuyến cáo sử dụng thuốc và các phương pháp điều trị thay thế có cấu hình an toàn được thiết lập tốt hơn trong thời kỳ cho con bú sẽ được ưu tiên hơn, đặc biệt khi đang nuôi con sơ sinh hoặc trẻ sinh non.

Nếu xảy ra hạ huyết áp có triệu chứng, nên điều trị triệu chứng và theo dõi các dấu hiệu sinh tồn.

Nên đặt bệnh nhân nằm ngửa, nâng cao chân.

Nếu vẫn chưa đủ, nên tăng thể tích huyết tương bằng cách truyền như dung dịch muối đẳng trương.

Lưu ý Candesartan không bị loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Candesartan tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Thuốc Terfenadin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Terfenadin.

Terfenadine được biết đến là một thuốc kháng histamine đối kháng thụ thể H1. Trong đó:1

Thuốc có cấu trúc tương tự astemizole và haloperidol, một thuốc chống loạn thần butyrophenone.

Chất chuyển hóa hoạt động của terfenadine là fexofenadine.

Thuốc terfenadin hoạt động bằng cách:1

Cạnh tranh với histamine để liên kết tại các vị trí thụ thể H1 trong đường tiêu hóa, tử cung, mạch máu lớn và cơ phế quản.

Do đó, với sự gắn kết thuận nghịch này của terfenadine với các thụ thể H1 ngăn tình trạng phù nề và ngứa do những chất hóa học trung gian.

Terfenadine được dùng để điều trị viêm mũi dị ứng, tình trạng sốt và rối loạn tình trạng dị ứng trên da.1

Bên cạnh đó, việc dùng thuốc còn giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng bao gồm:2

Chảy nước mắt.

Hắt hơi, chảy nước mũi.

Ngứa.

Cảm giác kích ứng.

Chống chỉ định sử dụng Terfenadine3

Không sử dụng Terfenadin khi dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc trị nấm, thuốc điều trị loét, và kháng sinh.

Một số trường hợp khác3

Người bệnh nên thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Terfenadin nếu như đang gặp phải một trong số các trường hợp sau đây:

Bí tiểu hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

Bệnh thận hoặc gan.

Bệnh tim, đặc biệt là rối loạn nhịp tim.

Hạ kali máu.

Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

Cách dùng3

Dùng viên Terfenadin theo đường uống.

Uống thuốc với một ít nước.

Liều dùng4

Tuỳ theo từng đối tượng, liều dùng thuốc Terfenadin sẽ có sự khác biệt. Cụ thể như sau:

Dùng liều 60 – 120 mg/ ngày vào buổi sáng.

Hoặc 60 mg x 2 lần/ ngày.

Nên dùng tối đa: 120 mg/ ngày.

Đối tượng suy thận

Nếu độ thanh thải creatinin <40 ml/ phút thì nên giảm xuống một nửa liều để bắt đầu điều trị.

Bên cạnh công dụng của thuốc Terfenadin, rất nhiều người lo lắng rằng liệu loại thuốc này có gây ra tác dụng phụ nào không.

Theo đó, một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Terfenadin bao gồm:5

Xuất hiện tình trạng lo lắng, đánh trống ngực.

Bệnh nhân có thể mất ngủ.

Xảy ra các triệu chứng rối loạn nhẹ trên đường tiêu hóa.

Nổi ban đỏ đa dạng.

Có thể gây tiết sữa bất thường (galactorrhoea). Đây là tình trạng hiếm gặp và chưa có nhiều nghiên cứu về tình trạng này khi sử dụng Terfenadin.6

Nghiêm trọng hơn, có một số trường hợp có thể gặp phải những tình trạng điển hình như:5

Rối loạn nhịp thất bao gồm cả xoắn đỉnh.

Đánh trống ngực.

Chóng mặt, ngất hoặc co giật có thể chỉ ra rối loạn nhịp tim.

Viêm gan.

Thậm chí có thể dẫn đến tử vong.

Thuốc trị nấm như ketoconazole (Nizoral) và itraconazole (Sporanox).

Thuốc kháng sinh nhóm macrolid, erythromycin, hay azithromycin.

Thuốc kháng khuẩn streptogramin.

Thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu trên serotonin SSRI.

Các thuốc ức chế protease HIV và thuốc ức chế men sao chép ngược.

Ngoài ra, tương tác với thuốc chống loạn nhịp.4

Thận trọng khi dùng Terfenadin trên các đối tượng là trẻ em và người già.

Tránh sử dụng Terfenadin ở những bệnh nhân mắc bệnh tim hoặc bệnh gan.

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ngoài ra, nên cẩn thận sử dụng thuốc trên những trường hợp bị mất cân bằng điện giải, hoặc xác định rõ ràng hoặc nghi ngờ tình trạng kéo dài khoảng QT.4

Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Nên cân nhắc một cách cẩn thận về lợi ích trên mẹ cũng như nguy cơ gây hại cho trẻ để có thể quyết định sử dụng Terfenadin hiệu quả và an toàn nhất. Theo đó, cần thông báo với bác sĩ tình trạng sức khoẻ của bản thân. Từ đó, bác sĩ sẽ đưa ra lời khuyên phù hợp về việc có nên dùng thuốc hay không và dùng với liều lượng như thế nào để đảm bảo an toàn.7

Người lái xe và sử dụng máy móc

Rất hiếm gặp tình trạng đau đầu, chóng mặt khi dùng thuốc Terfenadin, nhưng trên thực tế điều này vẫn xảy ra. Do đó, hãy thật thận trọng khi dùng Terfenadin trên những đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc, ví dụ như người lái xe, hay sử dụng máy móc.6

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều Terfenadin.

Nếu liều đã quên kề với liều Terfenadin kế tiếp. Hãy dùng như lịch trình bình thường mà bác sĩ đã chỉ định.

Không dùng gấp đôi liều Terfenadin với mục đích bù vào liều đã quên.3

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc Terfenadin ở nơi khô ráo thoáng mát.

Tránh để Terfenadin tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ < 25°C.

Nếu thuốc có dấu hiệu ẩm mốc, thay đổi màu sắc không nên sử dụng.

Không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn những thông tin sử dụng thuốc Terfenadin. Một điểm đặc biệt cần nhớ đó là thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ rất nghiêm trọng thậm chí có thể dẫn đến tử vong. Vì thế, chỉ nên dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Tránh tự ý thay đổi liều lượng hoặc lạm dụng thuốc.

Trường hợp xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.

Kim Tiền Thảo Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng, Lưu Ý Khi Sử Dụng

Kim tiền thảo là gì?

Kim tiền thảo có thành phần mang tác dụng dược lý là coumarin, flavonoid, saponin

Kim tiền thảo có tên khoa học là Desmodium styracifolium, thuộc họ Đậu (Fabaceae). Loài cây thân thảo này còn có tên gọi khác là cây mắt trâu, đồng tiền lông, mắt rồng, vảy rồng…

Kim tiền thảo vốn có nguồn gốc bản địa là khu vực Đông Nam Á và vùng Hoa Nam (Trung Quốc). Loài cây này dễ tìm thấy ở các vùng núi hay đồi có độ cao dưới 1000m. Ở nước ta, loài cây này thích mọc ở những vùng đất cát pha, có nhiều ánh sáng, vùng trung du như Hà Tây, Bắc Giang, Hải Phòng, Hòa Bình, Ninh Bình, Yên Bái, Lạng Sơn…

Kim tiền thảo có bộ phận dùng làm thuốc là lá và thân cây, với thành phần hóa học có công dụng về mặc dược học là coumarin, flavonoid, saponin. Trong Đông y, Kim tiền thảo có vị ngọt, tính bình, có công dụngthanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, lợi tiểu, chữa viêm nhiễm đường niệu đạo, viêm bàng quang, trị sỏi mật, sỏi thận, tiểu buốt.

Công dụng của Kim tiền thảo Điều trị sỏi thận

Kim tiền thảo có tác dụng giúp điều trị sỏi thận

Trong y học phương Đông, Kim tiền thảo luôn được sử dụng rộng rãi trong điều trị sỏi thận. Tác dụng và cơ chế điều trị bệnh sỏi thận của Kim tiền thảo đã được nhiều nghiên cứu làm rõ. Các nghiên cứu ở mức độ tế bào, trên động vật cũng như lâm sàng đều cho thấy các tác dụng có lợi của Kim tiền thảo đối với người bệnh.

Trong một nghiên cứu trên chuột, các flavonoid trong Kim tiền thảo được chứng minh là có tác dụng giúp ức chế sự hình thành sỏi canxi oxalate ở chuột. Cơ chế của nó được trình bày, bao gồm giảm nồng độ các thành phần tạo sỏi, kiềm hóa nước tiểu. Nhờ vậy mà Kim tiền thảo làm giảm sự ngưng tụ và ngăn chặn việc gia tăng kích thước của các loại sỏi hình thành ở trong cầu thận cũng như ở trong ống thận.[1]

Tác dụng lợi tiểu

Kim tiền thảo có tác dụng lợi tiểu

Kim tiền thảo được sử dụng phổ biến trong Đông y với tác dụng lợi tiểu, giúp tăng thể tích nước tiểu, đồng thời ức chế sự gia tăng kích thước của viên sỏi, bào mòn sỏi theo cơ chế “nước chảy đá mòn”. Một đặc điểm nổi bật của loại thảo dược này là ít có tác dụng phụ nên được sử dụng lâu dài.

Ngoài ra, nhờ tác dụng chống oxy hóa, kháng viêm mà kim tiền thảo giúp giảm sự phù nề của niệu quản, giảm viêm nhiễm đường tiết niệu, giúp sỏi di chuyển thuận lợi xuống niệu quản và đẩy ra ngoài, giảm các triệu chứng tiểu buốt, tiểu nhắt.

Điều trị sỏi túi mật

Kim tiền thảo giúp điều trị sỏi túi mật

Ngoài tác dụng điều trị sỏi thận, lợi tiểu, Kim tiền thảo còn được sử dụng phổ biến trong việc điều trị sỏi mật. Một số nghiên cứu đã ghi nhận tác dụng kháng viêm, chống oxy hóa, hỗ trợ hoạt động của gan mật, tăng bài tiết dịch mật, cân bằng nồng độ lecithin, cholesterol và acid mật của Kim tiền thảo. Từ đó, giúp hạn chế được sự hình thành sỏi.[2]

Hạ huyết áp

Kim tiền thảo có tác dụng hạ huyết áp

Một nghiên cứu đã cho thấy Kim tiền thảo có tác dụng hạ huyết áp trên chuột thử nghiệm. Tác dụng này dược diễn ra bằng 2 cơ chế:

– Kích thích thụ thể Cholinergic.

– Ức chế hạch thần kinh tự chủ và hệ giao cảm.

Tác dụng theo cơ chế 1 hay 2 tùy thuốc vào liều lượng sử dụng. Với liều sử dụng là 300 mg/kg thì tác dụng ưu thế theo cơ chế 1, còn với liều 100mg/kg tác dụng ưu thế theo cơ chế 2.[3]. Ngoài ra, nghiên cứu này còn cho thấy Kim tiền thảo có tác dụng đối kháng tác dụng gây co bóp động mạch chủ bởi methoxamin.

Cách dùng và lưu ý khi sử dụng Kim tiền thảo

Advertisement

Cách dùng và lưu ý khi sử dụng Kim tiền thảo

Cách dùng Kim tiền thảo

Mỗi ngày dùng từ 10 đến 30g dưới dạng thuốc sắc. Có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp nhiều vị thuốc khác nhau.

Lưu ý khi sử dụng Kim tiền thảo

Theo Y Học Cổ Truyền, Kim tiền thảo là loại thảo dược lành tính, an toàn và ít để lại tác dụng phụ đối với sức khỏe. Tuy nhiên, nếu dùng quá nhiều sẽ gây nên một số tác dụng phụ như đau bụng, chướng bụng, buồn nôn. Khi dùng quá nhiều Kim tiền thảo, gan sẽ phải hoạt động quá tải, lâu dần chức năng gan sẽ bị suy giảm nghiêm trọng. Do vậy, không nên sử dụng quá 40g Kim tiền thảo mỗi ngày để tránh tác dụng phụ.

Cần lưu ý sử dụng Kim tiền thảo ở một số đối tượng sau:

– Phụ nữ có thai không nên sử dụng, nếu muốn sử dụng vị thuốc này thì cần sự tư vấn và theo dõi sát của các bác sĩ. Bởi vị thuốc này có thể gây những ảnh hưởng bất lợi cho thai nhi.

– Người bị đau dạ dày nên uống Kim tiền thảo vào lúc bụng no.

– Những người tỳ hư, tiêu chảy thì không được dùng.

Kim tiền thảo cũng có thể gây tương tác với một số thuốc, thực phẩm chức năng hoặc dược liệu khác mà bạn đang sử dụng. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, nên hỏi ý kiến của chuyên gia y tế trước khi muốn dùng bất kỳ loại dược liệu nào.

Hy vọng bạn nhận được những thông tin hữu ích về Kim tiền thảo thông qua bài viết này. Kim tiền thảo là giải pháp an toàn và hiệu quả dành cho những người bị sỏi thận, bệnh đường tiết niệu. Để việc điều trị có hiệu quả tối ưu, ngoài việc dùng thuốc, người bệnh cần có chế độ ăn uống, sinh hoạt lành mạnh.

Nguồn: pudmed

Một số sản phẩm Kim tiền thảo có bán tại nhà thuốc An Khang

GIẢM SỐC

Hộp 6 vỉ x 10 viên

IsoPharco Kim Tiền Thảo giảm nguy cơ hình thành sỏi thận

/Hộp

75.000₫-30%

-30%

Lọ 100 viên

Viên bao đường Kim Tiền Thảo OPC trị sỏi đường tiết niệu, sỏi thận

Chai 100 viên

Viên bao phim Kim Tiền Thảo OPC trị sỏi đường tiết niệu, sỏi thận

Lọ 100 viên

Kim Tiền Thảo Râu Mèo lợi tiểu, hỗ trợ bài tiết cặn sỏi

Lọ 45 viên

Bài Thạch trị sỏi thận, sỏi mật

Lọ 45 viên

Thạch Lâm Thông Kim Tiền Thảo Quả Sung thanh nhiệt, lợi tiểu

Nguồn tham khảo

Total flavonoids of Desmodium styracifolium attenuates the formation of hydroxy-L-proline-induced calcium oxalate urolithiasis in rats

Comparison between Lysimachiae Herba and Desmodii Styracifolii Herba in pharmacological activities

Comparison between Lysimachiae Herba and Desmodii Styracifolii Herba in pharmacological activities

Cập nhật thông tin chi tiết về A.t Domperidon Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng trên website Avwg.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!